Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 21/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy của
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/2020/NĐ-CP
NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN
PHÁP THI HÀNH LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2017/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7
NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA LỰC LƯỢNG PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật
Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an
nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật
Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Cơ sở quy định tại khoản
3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001, được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 (sau đây gọi chung
là Luật Phòng cháy và chữa cháy) đang
hoạt động, đang bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động là cơ sở thuộc diện quản lý
về phòng cháy và chữa cháy.
Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ
sở; trong phạm vi một cơ sở có thể có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa
cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, cơ sở trực tiếp quản lý tổ chức thực hiện trước khi đưa cơ sở
vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ
chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì
điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được quy định tại mục
19 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này phải bảo đảm và duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
sau đây:
a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc
văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu
về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an (nếu có), trừ phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy
được cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;
c) Có phương án chữa cháy do chủ phương tiện
phê duyệt.”.
4. Sửa đổi khoản 9 Điều 9 như sau:
“9. Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và có giá trị không quá 24 tháng đối với
phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp
đồng vận chuyển và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện vận chuyển.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như
sau:
“1. Quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng mới,
cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng dự án, công trình, thiết kế phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy khi chế tạo mới hoặc hoán cải thuộc mọi nguồn vốn đầu tư phải tuân theo
các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy. Hồ sơ thiết kế
xây dựng dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này phải
do đơn vị có đủ điều kiện theo quy định thực hiện và phải được thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản 3 như
sau:
“3. Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy:
a) Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi
xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các
trường hợp sau: làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích khoang cháy; thay đổi
chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; giảm số lượng lối thoát nạn của tầng,
khoang cháy, công trình; lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy; lắp mới hoặc
thay thế hệ thống chữa cháy; thay đổi công năng làm nâng cao các yêu cầu an
toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;
b) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi
chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng
cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy:
a) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công dự án, công trình xây dựng mới: văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số
PC06); văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp
luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn
bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình; dự toán xây dựng
công trình; hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện
những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này;
b) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế
điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị
định này: văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của
chủ đầu tư (Mẫu số PC06); dự toán xây dựng công
trình đối với phần cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng; hồ sơ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và
chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư,
chủ phương tiện (Mẫu số PC06); dự toán tổng mức
đầu tư phương tiện; hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về
phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c
khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định này;
d) Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản
chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán
bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác
nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện.”.
d) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
“b) Đối với dự án, công trình phải xem xét các
nội dung sau: đường giao thông cho xe chữa cháy, khoảng cách an toàn phòng cháy
và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; bậc chịu lửa, hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ, bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng
cháy và chữa cháy; giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; giải pháp thoát nạn;
giải pháp chống tụ khói; giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa
cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; hệ thống
báo cháy, chữa cháy; hệ thống cấp nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ của công trình;”.
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
“11. Kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy:
a) Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao
thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:
cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy (Mẫu số PC07), đóng dấu đã thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08)
vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư,
chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file)
bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho cơ quan Công an đã
thẩm duyệt để lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy
định tại điểm b khoản 6 Điều này;
Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình
hoặc thiết kế điều chỉnh hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu
cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: cơ quan Công an trả
lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC09), đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08) vào bản
thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ
phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản
chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho cơ quan Công an đã thẩm
duyệt để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến quy định tại điểm b
khoản 6 Điều này;
b) Trường hợp cơ quan Công an không trả kết
quả quy định tại khoản này thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại
hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn quy định tại khoản 10 Điều
này;”.
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:
“12. Thẩm quyền thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a) Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy đối với dự án, công trình quy định tại Phụ
lục Va ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy đối với dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới quy định
tại Phụ lục Vb ban hành kèm theo Nghị
định này trên địa bàn quản lý và những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền.”.
6) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 14 như sau:
“6. Trách nhiệm của cơ
quan Công an:
a) Thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt
về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kiểm tra kết quả
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình, hạng mục
công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an
toàn phòng cháy và chữa cháy thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kiểm tra an toàn về
phòng cháy và chữa cháy trong quá trình thi công xây dựng công trình thuộc danh
mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm d và điểm e khoản 2 Điều này kèm theo
báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm
tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp
phòng cháy và chữa cháy và văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy (Mẫu số PC11) cho cơ quan
Công an đã thẩm duyệt trước đó theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;
b) Trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm
quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước); hồ sơ điện tử thực hiện
theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
c) Thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm c, điểm đ và bổ sung điểm
e vào sau điểm đ khoản 2 Điều 16 như sau:
“c) Điều kiện an toàn
về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi
công: Nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về
phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư,
đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền, chức trách, nhiệm vụ của người được
phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị
điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết
bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;”.
“đ) Điều kiện của cơ
sở kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định này; việc thực hiện các hoạt động kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở theo ngành nghề đã được cơ quan
Công an có thẩm quyền cấp;
e) Hạ tầng kỹ thuật có
liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao quy định tại Điều 10 và Điều 31 Nghị định này.”.
b) Sửa đổi điểm c và điểm đ khoản 3 như
sau:
“c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về
phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một
năm một lần, kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc vi
phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy,
nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ
quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này thuộc
phạm vi quản lý;
đ) Cơ quan Công an
kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát
hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị
định này hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ
phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản
chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở thuộc danh mục quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi
công đối với công trình xây dựng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này thuộc
địa bàn quản lý.”.
c) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Kiểm tra cơ sở
kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Sau khi cơ sở kinh
doanh về sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cơ sở
kinh doanh về tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy,
cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại khoản 12 Điều
45 Nghị định này thực hiện chế độ kiểm tra định kỳ một năm một lần;
đột xuất việc duy trì, bảo đảm các điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy, việc thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy của cơ sở, khi có dấu hiệu vi phạm hoặc lợi dụng hoạt động phòng cháy và
chữa cháy để xâm phạm an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xử
lý.”
d) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
“b) Đối với trường hợp
kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 4
Điều này:
Cơ quan Công an đã cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước khi
thực hiện kiểm tra định kỳ phải thông báo trước 03 ngày làm việc cho đối tượng
được kiểm tra về thời gian, nội dung và thành phần đoàn kiểm tra;
Cơ quan, người có thẩm
quyền khi thực hiện kiểm tra đột xuất phải thông báo rõ lý do kiểm tra cho đối
tượng được kiểm tra. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi thực hiện công tác
kiểm tra đột xuất phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan trực tiếp quản
lý;
Đối tượng được kiểm
tra phải chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra điều kiện đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, việc thực hiện các hoạt động kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đã được thông báo và bố trí người có thẩm
quyền, trách nhiệm để làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 8 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 như sau:
“b) Vi phạm nghiêm
trọng quy định về phòng cháy và chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
khắc phục bằng văn bản mà không thực hiện, bao gồm: sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; không bảo đảm giải pháp
ngăn cháy lan giữa các khoang cháy, gian phòng của cơ sở công nghiệp có hạng
nguy hiểm cháy, cháy nổ A, B, C; không có đủ số lượng lối thoát nạn theo quy
định;
c) Vi phạm đặc biệt
nghiêm trọng quy định về phòng cháy và chữa cháy:
Đưa công trình, hạng
mục công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm
an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định này vào hoạt động, sử dụng khi chưa
có giấy chứng nhận thẩm duyệt hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
đã được cơ quan Công an có thẩm quyền yêu cầu khắc phục bằng văn bản mà không
thực hiện;”.
b) Sửa đổi khoản 8 như sau:
“8. Thẩm quyền tạm
đình chỉ, đình chỉ hoạt động:
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động đối với từng bộ
phận, toàn bộ cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, hoạt động của
cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình;
b) Trưởng phòng Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Trưởng Công
an cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền của mình quyết định tạm đình chỉ, đình
chỉ hoạt động đối với từng bộ phận, toàn bộ cơ sở, phương tiện giao thông cơ
giới, hộ gia đình, hoạt động của cá nhân thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của
mình, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương
tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và
chữa cháy được cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động
quân sự;
c) Cán bộ, chiến sĩ
Công an được tạm đình chỉ hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này và trong thời gian ngắn nhất sau khi tạm đình chỉ phải báo cáo
người trực tiếp quản lý có thẩm quyền quy định tại điểm a và điểm b Khoản này
ra quyết định tạm đình chỉ.”.
10. Sửa đổi khoản 1 Điều 18 như sau:
“Trưởng phòng Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp quản lý ra quyết định phục hồi
hoạt động đối với các trường hợp có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động
của người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 17 Nghị định này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và điểm b khoản 10 Điều
19 như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Trách nhiệm xây
dựng phương án chữa cháy và phối hợp xây dựng phương án chữa cháy:
a) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, người đứng đầu cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa
cháy, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án chữa cháy đối
với khu dân cư, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới sử dụng lực lượng, phương
tiện tại chỗ trong phạm vi quản lý (Mẫu số PC17);
b) Trưởng phòng Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án chữa cháy của cơ quan Công an đối với
các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này và khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao trên địa bàn
được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC18).
Khi xây dựng phương án
chữa cháy cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở
phối hợp với người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoạt động bên trong cơ sở xây dựng
các tình huống cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng đối với các cơ quan, tổ chức hoạt
động bên trong cơ sở.”.
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị phê
duyệt phương án chữa cháy cơ sở quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Văn bản đề nghị phê
duyệt phương án chữa cháy cơ sở (Mẫu số PC19);
b) Phương án chữa cháy
cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án ký tên, đóng dấu
(nếu có).”.
c) Sửa đổi điểm b khoản 10 như sau:
“b) Cơ quan Công an có
trách nhiệm tổ chức thực tập phương án chữa cháy của cơ quan Công an theo kế
hoạch đã được phê duyệt của người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện
của các cơ quan, tổ chức được huy động tham gia trong phương án;”.
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy:
a) Đối với cơ sở huấn
luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an
cấp Chứng nhận huấn luyện: văn bản đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện
(Mẫu số PC21); kế hoạch, chương trình, nội dung
huấn luyện;
b) Đối với cơ quan, tổ
chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp
vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện: văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm
tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22);
c) Đối với cá nhân có
nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa
cháy: văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23).”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 như sau:
“12. Thời hạn giải
quyết các thủ tục về cấp, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy,
chữa cháy:
a) Đối với cơ sở huấn
luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị Cơ quan Công an
cấp Chứng nhận huấn luyện: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả
và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân có
kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35).
Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
b) Đối với cơ quan, tổ
chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện và cấp Chứng
nhận huấn luyện:
Trong thời hạn 14 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức huấn
luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá
nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35).
Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp số lượng
người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: cơ quan Công an có trách nhiệm tập
hợp, thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết
quả.
c) Thời hạn cấp lại
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy là 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại Chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:
“13. Thẩm quyền huấn
luyện, kiểm tra, đánh giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa
cháy:
a) Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huấn luyện, kiểm tra, đánh giá cấp Chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy đối với cá nhân thuộc bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ sở thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công
ty;
b) Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện
huấn luyện, kiểm tra, đánh giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy,
chữa cháy đối với cá nhân thuộc đơn vị, cơ sở trên địa bàn quản lý và cá nhân
thường trú trên địa bàn quản lý;
c) Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy có giá trị sử dụng trên phạm vi cả
nước.”.
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 38 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Kiểm tra, thử
nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa
cháy.
Mẫu phương tiện để
kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu
phương tiện phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam. Cho phép sử dụng kết
quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài để xem xét cấp
giấy chứng nhận kiểm định theo quy định của Bộ Công an;”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như
sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
a) Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả kiểm
định của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng
cháy và chữa cháy bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27); Biên bản kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ
thuật về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25);
Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28);
Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của phương
tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
b) Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo kết quả thử
nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC27); kết quả thử nghiệm, kiểm định của
các cơ quan, tổ chức thử nghiệm, kiểm định nước ngoài kèm theo các chỉ tiêu kỹ
thuật đã được thử nghiệm; Giấy chứng nhận xuất xứ (trường hợp chưa kết nối với
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành) hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng
nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề
nghị kiểm định;
c) Văn bản, giấy tờ có
trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước
ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 10 như sau:
“a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 5 Điều này, cơ quan Công
an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu
rõ lý do;
b) Mỗi phương tiện
phòng cháy và chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng
nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu
số PC29) và dán tem kiểm định.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa
cháy, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có trách nhiệm phối hợp với
đơn vị thực hiện kiểm định và cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện
theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp;
trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm kiểm định của
cơ quan, tổ chức nước ngoài, đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp.”.
d) Sửa đổi khoản 11 như sau:
“11. Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này của
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định có phương tiện phòng
cháy và chữa cháy được lấy mẫu kiểm định tại địa bàn quản lý.”.
đ) Bổ sung khoản 12 sau khoản 11 như sau:
“12. Cơ sở kinh doanh
dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được
xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được phép thực
hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm
định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25) đối với loại phương tiện phòng cháy
và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (trừ
các phương tiện phòng cháy và chữa cháy được cơ sở trực tiếp sản xuất hoặc nhập
khẩu). Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên
bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại khoản 5 Điều
này đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.”.
14. Sửa đổi một số khoản của Điều 41 như
sau:
a) Sửa đổi điểm a, điểm đ khoản 3 như
sau:
“a) Đối với cơ sở kinh
doanh về tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát về phòng cháy và
chữa cháy: có phương tiện, thiết bị bảo đảm thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn
thẩm định, tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy;”.
“đ) Đối với cơ sở kinh
doanh về sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy: có
nhà xưởng, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động sản xuất, lắp ráp, thử
nghiệm phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Đối với cơ sở kinh
doanh về tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, ngoài
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, phải có ít nhất 02 cá nhân có chứng chỉ
hành nghề tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 43 Nghị định
này.”.
c) Sửa đổi khoản 9 như sau:
“9. Đối với cơ sở kinh
doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng các
quy định tại khoản 2 Điều này.”.
15. Sửa đổi điểm d khoản 3 và khoản 5 Điều 43 như sau:
a) Sửa đổi điểm d khoản 3 như sau:
“d) Cá nhân để được
cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng
yêu cầu sau:
Có trình độ trung cấp
trở lên ngành phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ trung cấp trở lên ngành
khác phù hợp với lĩnh vực hoạt động và đã được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức về phòng cháy và chữa cháy;
Đã tham gia thực hiện
giám sát thi công ít nhất 03 dự án, công trình đã được cơ quan Công an cấp văn
bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;”.
b) Sửa đổi khoản 5 như sau:
“5. Ngành khác phù hợp
quy định tại Điều 41 và Điều này bao gồm các mã
nhóm ngành đào tạo: kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản lý xây dựng (trừ mã
ngành kinh tế xây dựng); công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng;
công nghệ kỹ thuật cơ khí; công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; công
nghệ dầu khí và khai thác; kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật (trừ mã ngành kỹ
thuật in); kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (trừ mã ngành kỹ thuật y sinh)
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”.
16. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 44 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như
sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp bổ
sung nội dung hành nghề tư vấn mới gồm tài liệu quy định tại khoản 1 Điều
này.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như
sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với trường hợp
Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy bị mất hoặc hư hỏng gồm
các tài liệu quy định tại điểm a, d khoản 1 Điều này.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 11 như sau:
“11. Phòng Cảnh sát
Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp, cấp đổi, cấp lại
Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy đối với cá nhân thường
trú trên địa bàn quản lý.”.
17. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 45 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như
sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33);
b) Danh sách cá nhân
có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC36);
c) Văn bản chứng minh
về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh
doanh: Bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu số PC37); Chứng chỉ công nhận chất lượng của
phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.”.
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối
với trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại
diện theo pháp luật gồm văn bản quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều
này.”.
c) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối
với trường hợp cơ sở kinh doanh thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành,
nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy gồm văn bản quy định tại khoản
1 Điều này.”.
d) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối
với trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi là văn bản quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đối
với trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy bị mất hoặc hư hỏng là văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
e) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau:
“a) Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở kinh doanh dịch vụ tư
vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, sản xuất, lắp ráp
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy;”.
18. Sửa đổi khoản 2 Điều 46 như sau:
“2. Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy bị thu hồi khi cơ sở kinh doanh
không duy trì đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy sau khi
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy. Sau khi thu hồi, cơ quan Công an có văn bản thông báo cho cơ quan đăng ký
doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh doanh hoạt động.”.
19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 47 như sau:
“2. Nguồn tài chính
cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy từ ngân sách nhà nước cấp và thu từ bảo
hiểm cháy, nổ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 54
Luật Phòng cháy và chữa cháy được quản lý, sử dụng theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước và bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.”.
20. Bổ sung Điều 47a sau Điều 47 như
sau:
“Điều 47a. Quản lý, sử
dụng nguồn tài chính từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Nguồn tài chính do
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài đóng góp tự
nguyện, tài trợ cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải phù hợp với quy định
tại khoản 1 Điều 47 Nghị định này.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tài trợ có thỏa thuận, đề nghị về mục đích sử dụng, mức chi cho hoạt động
phòng cháy và chữa cháy thì việc quản lý, sử dụng thực hiện theo thỏa thuận, đề
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ nhưng không trái với quy
định tại khoản 1 Điều 47 và quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Tiếp nhận, quản lý
nguồn tài chính do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài đóng góp tự nguyện, tài trợ cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy như
sau:
a) Nguồn tài chính
bằng tiền được gửi vào tài khoản của Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước và được
tổng hợp đầy đủ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
b) Nguồn tài chính
bằng hiện vật, sau khi thực hiện xác lập sở hữu toàn dân được giao cho cơ quan,
đơn vị có chức năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý sử dụng theo
quy định pháp luật quản lý tài sản công và quy định của pháp luật có liên quan.
Việc xác lập sở hữu toàn dân thực hiện theo quy định của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Thông tin về đóng
góp tự nguyện, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
được cung cấp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an và Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng góp tự nguyện, tài trợ có thỏa thuận
không công bố thông tin.
d) Nguồn tài chính từ
việc vận động, tiếp nhận các nguồn đóng góp tự nguyện hỗ trợ khắc phục khó khăn
các trường hợp do sự cố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 93/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của
Chính phủ.
3. Bộ Công an căn cứ
thực tế nguồn tài chính từ đóng góp tự nguyện, tài trợ và yêu cầu thực tiễn
quyết định về mức chi cho các nội dung liên quan đến hoạt động phòng cháy và
chữa cháy quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định
này sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
4. Bộ Công an chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính từ đóng góp tự nguyện, tài trợ
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có
liên quan.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu
nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy
1. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xây dựng,
thực tập phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an
1. Phương án cứu nạn,
cứu hộ của cơ quan Công an phải nêu được tính chất, đặc điểm về sự cố, tai nạn
và các điều kiện liên quan đến hoạt động cứu nạn, cứu hộ; giả định tình huống
sự cố, tai nạn và khả năng phát triển của sự cố, tai nạn nếu có; dự kiến huy
động, sử dụng lực lượng, phương tiện của cơ quan Công an, tổ chức chỉ huy,
chiến thuật, phương pháp, biện pháp kỹ thuật, chiến thuật cứu nạn, cứu hộ và
các công việc phục vụ cứu nạn, cứu hộ phù hợp với tình huống sự cố, tai nạn. Phương
án cứu nạn, cứu hộ phải được bổ sung, chỉnh lý kịp thời khi có những thay đổi
liên quan đến hoạt động cứu nạn, cứu hộ.
2. Trưởng phòng Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện có
trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an đối
với các sự cố, tai nạn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 83/2017/NĐ-CP có nguy cơ xảy ra trên địa bàn được phân công
thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC38)
trừ các các sự cố, tai nạn xảy ra bên trong cơ sở thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Phương án cứu nạn,
cứu hộ của cơ quan Công an được quản lý tại cơ quan Công an trực tiếp xây dựng
phương án. Cơ quan, tổ chức có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án
được sao gửi, phổ biến những nội dung liên quan đến nhiệm vụ của mình.
4. Trưởng phòng Phòng
Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng Công an cấp huyện phê
duyệt phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an đối với các tình huống sự
cố, tai nạn xảy ra trên địa bàn được phân công thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, cứu
hộ.
5. Cơ quan Công an có
trách nhiệm tổ chức thực tập phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an theo
kế hoạch đã được phê duyệt của người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương
tiện của các cơ quan, tổ chức được huy động tham gia trong phương án.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản của Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện
bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc phạm vi quản lý, lực lượng dân phòng,
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng khác khi được đề nghị.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như
sau:
“5. Hồ sơ đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
a) Thành phần hồ sơ
Đối với cơ quan, tổ
chức, cơ sở: văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22);
Đối với cá nhân: văn
bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23).”.
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này
theo một trong các hình thức sau:
Trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;
Trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm
quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước);
Thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
c) Thông báo kết quả
xử lý hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ
phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về
phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết
thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01
bản;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp
có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện
thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá
nhân đã nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu
tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu
hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và
chữa cháy cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như
sau:
“6. Thời hạn giải
quyết các thủ tục về huấn luyện, kiểm tra, cấp, cấp lại Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ:
a) Trong thời hạn 14
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức
huấn luyện, kiểm tra, đánh giá kết quả và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
cứu nạn, cứu hộ cho các cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu (Mẫu số PC35). Trường hợp không cấp Chứng nhận phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
b) Thời hạn cấp lại
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ là 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại Chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do.”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như
sau:
“7. Thẩm quyền cấp
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ:
a) Cục Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn,
cứu hộ đối với cá nhân thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ sở thuộc tập đoàn kinh tế, tổng công ty;
b) Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện
huấn luyện, kiểm tra, đánh giá cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu
hộ đối với cá nhân thuộc đơn vị, cơ sở trên địa bàn quản lý;
c) Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước.”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Cơ quan Công an
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo Nghị định này có
trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn về
cháy, nổ, sự cố, tai nạn và các điều kiện, biện pháp, phương án chữa cháy trong
đó có tình huống sự cố, tai nạn phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm của cơ
sở thuộc phạm vi quản lý.”.
Điều 3. Ban hành kèm theo Nghị định này các Phụ lục
1. Phụ lục I: Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng
cháy và chữa cháy.
2. Phụ lục II: Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Phụ lục III: Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý.
4. Phụ lục IV: Danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý.
5. Phụ lục V: Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao
thông cơ giới thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
6. Phụ lục Va: Danh mục dự án, công trình, thuộc thẩm
quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của Cục Cảnh sát phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
7. Phụ lục Vb: Danh mục dự án, công trình, phương tiện
giao thông cơ giới thuộc thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
8. Phụ lục VI: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa
cháy.
9. Phụ lục VII: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa
cháy thuộc diện kiểm định.
10. Phụ lục IX: Biểu
mẫu sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số cụm từ tại một số điều của Nghị
định số 136/2020/NĐ-CP
1. Bổ sung cụm từ
“hoặc ghi nội dung tiếp nhận để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện
thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ” sau cụm từ “(Mẫu số 03)” tại điểm a khoản 4 Điều 9, điểm a khoản 7 Điều 13, điểm a khoản 5 Điều
15, điểm a khoản 6 Điều 19, điểm a khoản 9 Điều 33,
điểm a khoản 7 Điều 38, điểm a khoản 7 Điều 44, điểm a
khoản 8 Điều 45.
2. Bổ sung cụm từ
“hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc
tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ” sau cụm từ “(Mẫu số 04)” tại điểm b khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 7 Điều 13, điểm b khoản 5 Điều
15, điểm b khoản 6 Điều 19, điểm b khoản 9 Điều 33,
điểm a khoản 7 Điều 38, điểm b khoản 7 Điều 44, điểm b
khoản 8 Điều 45.
3. Bổ sung cụm từ “hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính” sau cụm từ “Cổng dịch vụ công”
tại điểm b khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 9, điểm b khoản 6,
điểm b khoản 8 Điều 13, điểm b khoản 6 Điều 15, điểm b
khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 18, điểm b khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 19, điểm b
khoản 8, điểm b khoản 10 Điều 33, điểm b khoản 6, điểm
b khoản 8 Điều 38, điểm b khoản 6, điểm b khoản 8 Điều 44, điểm b khoản 7, điểm
b khoản 9 Điều 45.
4. Thay thế cụm từ
“Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy” bằng cụm từ “Công an” tại tên Điều 14, cụm từ “Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm trên đường thủy nội địa (sau đây gọi là Nghị định số 42/2020/NĐ-CP)” bằng cụm từ “Nghị định
số 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3
năm 2024 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy
nội địa (sau đây gọi là Nghị định số 34/2024/NĐ-CP)”
tại khoản 1 Điều 9, cụm từ “Nghị định số 42/2020/NĐ-CP” bằng cụm từ “Nghị định số 34/2024/NĐ-CP” tại khoản
10 Điều 9.
5. Bổ sung cụm từ “hồ
sơ điện tử thực hiện theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ” vào cuối điểm b khoản 3 Điều 9, điểm b
khoản 6 Điều 13, điểm b khoản 4 Điều 18, điểm b khoản
5 Điều 19, điểm b khoản 8 Điều 33, điểm b khoản 6 Điều 38, điểm b khoản 6 Điều 44, điểm b khoản 7 Điều 45.
Điều 5. Bãi bỏ các khoản, biểu mẫu
1. Bãi bỏ các điểm,
khoản, Phụ lục tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2, khoản 6 Điều 9; điểm a khoản 5, khoản 9, điểm a,
điểm b, điểm c khoản 10 Điều 13; khoản 7 Điều 15;
khoản 6 Điều 18; khoản 8 Điều 19; khoản 6, khoản 11
Điều 33; khoản 9 Điều 38; khoản 3, khoản 9 Điều 44; khoản 10 Điều 45 Nghị
định này;
b) Bãi bỏ Phụ lục I; Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI; Phụ lục VII; Phụ lục IX ban hành kèm
theo;
c) Bãi bỏ cụm từ “sao
có công chứng” tại khoản 5 Điều 44, khoản 6 Điều 45;
d) Bãi bỏ cụm từ “qua
thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp
luật” tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 5 Điều 9, điểm c
khoản 6 và điểm c khoản 8 Điều 13 điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 18, điểm c khoản 5 và điểm c khoản 7 Điều 19, điểm c khoản 8 và điểm
c khoản 10 Điều 33, điểm c khoản 6 và điểm c khoản 8 Điều 38, điểm c khoản 6 và điểm c khoản 8 Điều 44, điểm c khoản 7 và điểm
c khoản 9 Điều 45.
2. Bãi bỏ các điểm,
điều, biểu mẫu tại Nghị định số 83/2017/NĐ-CP.
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 25; Điều 43;
b) Bãi bỏ Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05 ban hành kèm theo.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.
2. Quy định chuyển
tiếp
a) Cơ quan có thẩm
quyền đã cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho
công trình, phương tiện giao thông cơ giới tiếp tục thực hiện thẩm duyệt thiết
kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy cho các công trình, phương tiện giao
thông cơ giới đó. Dự án, công trình đã được góp ý về phòng cháy và chữa cháy
đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, chưa được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm e
khoản 5 Điều 1 Nghị định này;
b) Đối với dự án, công
trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V Nghị định số 136/2020/NĐ-CP đã được góp ý về phòng
cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc cấp Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy nhưng không thuộc đối tượng quy định
tại Phụ lục V Nghị
định này thì chủ đầu tư thi công tự tổ chức nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với công
trình;
c) Các cơ sở bị tạm
đình chỉ, đình chỉ hoạt động theo quy định của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ không thuộc
đối tượng tạm đình chỉ trong Nghị định này tiếp tục thực hiện các quy định
tại Điều 17, Điều 18 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của
Chính phủ;
d) Chứng chỉ hành nghề
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy của cá nhân đã được cấp theo Nghị định
số 79/2014/NĐ-CP sau khi hết thời
hạn sử dụng, mất, hư hỏng thì thực hiện cấp tại Công an cấp tỉnh; Chứng chỉ
hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy của cá nhân đã được cấp theo quy
định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP khi
bổ sung nội dung hành nghề thì thực hiện cấp đổi tại Công an cấp tỉnh theo quy
định;
đ) Phương án chữa cháy
của cơ sở, phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ sở, phương án chữa cháy của cơ quan
Công an, phương án cứu nạn, cứu hộ của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy đã được
xây dựng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu không có sự thay đổi về tính
chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc và các điều kiện liên quan đến hoạt
động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ thì tiếp tục được sử dụng, không phải xây dựng
và phê duyệt lại;
e) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân đã được tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết các thủ tục sau đây trước
khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 83/2017/NĐ-CP: cấp giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra
kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt phương án chữa cháy;
cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; cấp Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy; cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa
cháy; cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa
cháy;
g) Khi Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy, Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về
cứu nạn, cứu hộ được cấp theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP hết thời hạn thì thực hiện
cấp theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công
an có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ VỀ PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp.
2. Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá;
nhà hỗn hợp.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp
học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường
dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở
phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập
theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung
tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke,
vũ trường, quán bar, câu lạc bộ; công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
6. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu
thị; cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 100 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích từ 500 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 50 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 200 m3 trở
lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch;
nhà trọ.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
9. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở khai
thác bưu gửi, cơ sở viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; cơ sở phát
thanh, truyền hình; cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung
thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở
thể thao khác được thành lập theo Luật Thể
dục, thể thao.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
hăng ga máy bay; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm
dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu
điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh doanh,
sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới.
13. Gara để xe ô tô, bãi đỗ xe được thành lập
theo quy định của pháp luật.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 500 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B, C, D, E.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được; bãi
chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2 trở
lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1
đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt
trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dễ cháy, nổ với diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh từ 50
m2 trở lên.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CƠ SỞ CÓ NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10
tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở
lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá
cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở
lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350
cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ
5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học
tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại
học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục
thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập,
phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được
thành lập theo Luật Giáo dục có
tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên;
phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh
hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế
khác được thành lập theo Luật Khám bệnh,
chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600
chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa từ 5 tầng
trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện, văn hóa
từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối
nhà phục vụ kinh doanh từ 5.000 m3 trở lên; công viên giải trí,
vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương
mại, điện máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống, cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 5.000 m3 trở
lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu
trú từ 10.000 m3 trở lên.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 10.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở
lên.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở khai
thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các
khối nhà từ 10.000 m3 trở lên; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ
liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng
khối tích các khối nhà từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ
ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500
chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng
khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức
chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ
5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại
I, loại II; trạm dừng nghỉ loại I; nhà ga đường sắt cấp I, II; nhà chờ cáp treo
vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình
tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh
doanh, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh
doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà từ
5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 50 xe ô tô trở
lên.
14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ
5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích
của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất từ 10.000 m3 trở
lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây
chuyền công nghệ sản xuất từ 15.000 m3 trở lên.
17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CƠ SỞ DO CƠ QUAN CÔNG AN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở
lên.
2. Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có
tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà tập thể, nhà ở ký túc
xá cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 2.500 m3 trở
lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở
lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100
cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ
1.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối
tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 2.000 m3 trở lên;
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng,
đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo
dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích các khối
nhà học tập, phục vụ học tập từ 1.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở
phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập
theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao
từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung
tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng
khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện, văn hóa từ 1.500 m3 trở
lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ cao từ 3
tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 1.000 m3 trở
lên; công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 1.500 m3 trở
lên.
6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương
mại, điện máy, siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ, ăn uống, cơ sở kinh doanh
hàng hóa dễ cháy, nổ có tổng diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ kinh doanh từ 1.000 m3 trở
lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ
lưu trú từ 2.500 m3 trở lên.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 1.500 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà trưng
bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.500 m3 trở
lên; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở khai
thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các
khối nhà từ 1.500 m3 trở lên; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ
liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng
khối tích các khối nhà từ 1.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung
thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở
thể thao khác được thành lập theo Luật Thể
dục, thể thao có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu;
hăng ga máy bay; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II;
bến xe khách loại I, loại II; trạm dừng nghỉ loại I; nhà ga đường sắt cấp I,
II, III; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở
đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cơ sở kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở
lên hoặc có tổng khối tích các nhà từ 1.500 m3 trở lên.
13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở
lên.
14. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 500 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền;
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ
cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ A, B; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây
chuyền công nghệ sản xuất từ 2.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm
cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản
xuất từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ; kho dự trữ quốc gia; kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích từ 1.500 m3 trở lên; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế
liệu cháy được có diện tích từ 1.000 m2 trở lên.
20. Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1
đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt
trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70 kg trở lên.
21. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dễ cháy, nổ có diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh từ 300
m2 trở lên.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CƠ SỞ DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN
LÝ
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
2. Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có tổng
khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5
tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng
và có tổng khối tích dưới 1.500 m3.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có dưới
100 cháu và có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 1.000
m3; trường tiểu học, trung học cơ sở có tổng khối tích các khối nhà
học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3; cơ sở giáo dục khác được
thành lập theo Luật Giáo dục có
tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 1.000 m3.
4. Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà
điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống
dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng
và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
5. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà
văn hóa cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự
kiện, văn hóa dưới 1.500 m3; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ
trường, quán bar, câu lạc bộ cao dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích các khối
nhà phục vụ kinh doanh dưới 1.000 m3; công viên giải trí, vườn thú,
thủy cung có khối tích dưới 1.500 m3.
6. Chợ hạng 3; trung tâm thương mại, điện máy,
siêu thị, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy,
nổ có tổng diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có tổng khối
tích các nhà phục vụ kinh doanh dưới 1.000 m3.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, cơ sở lưu
trú khác được thành lập theo Luật Du lịch,
nhà trọ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú
dưới 2.500 m3.
8. Nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 5 tầng và có khối tích
dưới 1.500 m3.
9. Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà
trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích dưới 1.500 m3;
cơ sở tôn giáo có khối tích dưới 5.000 m3.
10. Nhà của điểm phục vụ bưu chính, cơ sở khai
thác bưu gửi, cơ sở viễn thông cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích các khối
nhà dưới 1.500 m3; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát
thanh, truyền hình, cơ sở hoạt động xuất bản, in ấn có tổng khối tích các khối
nhà dưới 1.000 m3.
11. Cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích dưới
1.500 m3.
12. Cơ sở kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện giao thông cơ giới có diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và
có tổng khối tích các nhà dưới 1.500 m3.
13. Gara để xe có sức chứa dưới 10 xe ô tô;
bãi đỗ xe được thành lập theo quy định của pháp luật.
14. Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa
hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg.
15. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy,
nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất dưới
2.500 m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các
khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất dưới 5.000 m3.
16. Kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng
khối tích dưới 1.500 m3; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy
được dưới 1.000 m2.
17. Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng
hóa dễ cháy, nổ có diện tích sàn dành cho mục đích sản xuất, kinh doanh có diện
tích dưới 300 m2.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Nhà làm việc của cơ quan nhà nước cao từ 7
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức
chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp,
khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000
m3 trở lên.
3. Nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông,
trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cao từ 5 tầng
trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non cao từ 03
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có
khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà, công trình của học viện,
trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ
sở giáo dục thường xuyên cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
5. Bệnh viện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có
khối tích 3.000 m3 trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở
phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích
từ 3.000 m3 trở lên.
6. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300
chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 5
tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; cơ sở kinh
doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ
1.500 m3 trở lên.
7. Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà
hàng có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
8. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng
bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
9. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi
trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể
thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
10. Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm;
bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường
sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
11. Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ
3.000 m3 trở lên.
12. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài
từ 1.000 m trở lên.
13. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ.
14. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận
chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền,
kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ
01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ
1.000 kg trở lên.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng
nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên,
hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở
lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích từ 15.000 m3 trở
lên.
16. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ
110 kV trở lên.
17. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử
dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên;
nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở
lên.
18. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan
đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp
huyện trở lên.
19. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: phương tiện giao thông
đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành
khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất
có nguy hiểm về cháy, nổ.
PHỤ LỤC Va
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Nhà có chiều cao trên 150 m.
2. Công trình xây dựng trên địa bàn hành chính
từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, trừ các cơ sở quốc phòng
hoạt động phục vụ mục đích quân sự.
3. Dự án quan trọng quốc gia; Nhà Quốc hội,
Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; nhà làm việc của cơ
quan công an cấp Trung ương.
4. Dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp
ứng tiêu chí phân loại dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công
(trừ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ
đầu tư) có công trình thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trung tâm thương mại có tổng diện tích sàn
trên 30.000 m2.
b) Nhà cao từ 25 tầng trở lên: nhà làm việc
của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở
ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà của cơ sở bưu điện,
cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền
hình.
c) Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm.
d) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
đ) Nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà
máy sản xuất nhiên liệu sinh học có tổng công suất trên 500.000 tấn sản
phẩm/năm; kho xăng dầu có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3; kho
chứa khí hóa lỏng có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3.
e) Khu liên hợp gang thép có dung tích lò cao
trên 1.000 m3; nhà máy in tiền; nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô có
tổng sản lượng trên 10.000 xe/năm; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy có tổng sản
lượng trên 500.000 xe/năm; nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất nguy hiểm
độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác có tổng sản lượng từ
10.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu
có tổng sản lượng từ 50.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất pin hóa học có
tổng sản lượng trên 250 triệu viên/năm; nhà máy sản xuất, tái chế ắc quy có
tổng sản lượng trên 300.000 KWh/năm; nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có
tổng sản lượng trên 1 triệu chiếc/năm; nhà máy sản xuất sơn có tổng sản lượng
trên 100.000 tấn/năm; nhà máy bột giấy và giấy có tổng sản lượng trên 100.000
tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất thuốc lá có tổng sản lượng trên 200 triệu
bao thuốc lá/năm; nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (điện lạnh có tổng sản lượng
trên 300.000 sản phẩm/năm; nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và
điện tử có tổng sản lượng trên 400 triệu sản phẩm/năm).
g) Công trình nhiệt điện có tổng công suất từ
600 MW trở lên; công trình thuỷ điện có tổng công suất trên 1.000 MW; công
trình điện rác có tổng công suất trên 70 MW; trạm biến áp điện áp từ 500 kV trở
lên.
h) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan
đến phòng cháy và chữa cháy của khu công nghiệp có diện tích từ 500 ha trở lên.
PHỤ LỤC Vb
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI THUỘC THẨM QUYỀN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
CỦA PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý trừ
phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng
cho hoạt động quân sự theo phân cấp.
2. Dự án, công trình xây dựng trên địa bàn
quản lý thuộc Phụ lục V trừ các cơ sở
quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và các dự án, công trình quy định
tại Phụ lục Va.
3. Dự án, công trình trên địa bàn quản lý
thuộc Phụ lục Va khi cải tạo, thay đổi
tính chất sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 1 Nghị định này.
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Phương tiện chữa cháy cơ giới
a) Xe chữa cháy: xe chữa cháy có xitec, xe
chữa cháy không có xitec, xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy
hóa chất (bột, chất tạo bọt, khí), xe chữa cháy đường hầm, xe chữa cháy đường
sắt, xe chữa cháy lưỡng cư;
b) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy:
xe thang; xe nâng; xe chỉ huy; xe trung tâm thông tin chỉ huy; xe khám nghiệm
hiện trường cháy; xe chiếu sáng chữa cháy; xe trạm bơm; xe chở nước; xe chở
phương tiện; xe chở quân; xe chở hóa chất; xe cứu nạn, cứu hộ; xe hút khói; xe
sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật; xe hậu cần; xe cẩu; xe xử lý hóa chất độc hại,
sinh học và hạt nhân; xe cung cấp chất khí chữa cháy; xe chở và nạp bình khí
thở chữa cháy; xe chở vòi chữa cháy; xe tiếp nhiên liệu; xe cứu thương; mô tô
chữa cháy;
c) Máy bay chữa cháy; tàu chữa cháy; xuồng
chữa cháy; ca nô chữa cháy; các cấu trúc nổi chữa cháy khác có động cơ;
d) Các loại máy bơm chữa cháy di động;
đ) Các loại phương tiện cơ giới khác: máy nạp
khí sạch; thiết bị cưa, cắt, khoan, đục, đập, tời, kéo, banh, kích, nâng (có sử
dụng động cơ) thiết bị xử lý thực bì (máy cắt thực bì, máy cắt cỏ); quạt thổi
khói; quạt hút khói; máy phát điện; máy thổi gió; bình chữa cháy đeo vai có
động cơ.
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng
a) Vòi, ống hút chữa cháy;
b) Lăng chữa cháy;
c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy,
Ezectơ;
d) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy;
đ) Thang chữa cháy;
e) Bình chữa cháy các loại: bột, bọt, khí, gốc
nước.
3. Chất chữa cháy các
loại: hóa chất chữa cháy gốc nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, chất tạo bọt
chữa cháy.
4. Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy: tủ trung
tâm báo cháy, đầu báo cháy các loại, thiết bị cảnh báo cháy sớm, modul các
loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút báo cháy, nút ấn báo cháy, hệ thống âm
thanh báo cháy và hướng dẫn thoát nạn.
5. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng
khí, sol-khí, nước, bột, bọt): máy bơm chữa cháy, máy bơm bù áp; tủ điều khiển
chữa cháy; chuông, còi, đèn, bảng cảnh báo xả chất chữa cháy; van báo động, van
tràn ngập, van giám sát, van chọn vùng, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy;
ống phi kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy tự động, ống mềm dùng
cho đầu phun chữa cháy; họng tiếp nước chữa cháy (họng chờ), đầu phun chất chữa
cháy các loại; chai, thiết bị chứa khí, sol-khí, bột, bọt chữa cháy các loại.
6. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự
cố.
7. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân
a) Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy, thắt
lưng, kính, khẩu trang chữa cháy; quần, áo, mũ, ủng, găng tay, giầy cách nhiệt;
ủng, găng tay cách điện; thiết bị chiếu sáng cá nhân;
b) Mặt nạ lọc độc; mặt nạ phòng độc cách ly;
thiết bị hỗ trợ thở cá nhân dùng trong chữa cháy, cứu nạn cứu hộ.
8. Phương tiện cứu người: dây cứu người; đai
cứu hộ; đệm cứu người; thang cứu người; ống tụt cứu người; thiết bị dò tìm
người; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao; phương tiện,
thiết bị phục vụ cứu hộ dưới nước; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu
hộ trong không gian hạn chế; phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ sự
cố hóa chất, phóng xạ; thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn.
9. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: kìm,
cưa, búa, rìu, cuốc, xẻng, xà beng, dụng cụ phá dỡ đa năng, câu liêm, dao phát,
cào, bàn dập.
10. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ
huy chữa cháy, cứu nạn cứu hộ
a) Bàn chỉ huy, lều chỉ huy, cờ chỉ huy, băng
chỉ huy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
b) Hệ thống thông tin hữu tuyến;
c) Hệ thống thông tin vô tuyến, các thiết bị
giám sát phục vụ chỉ huy chữa cháy rừng, trên không, định vụ cầm tay GPS.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
THUỘC DIỆN KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
1. Máy bơm chữa cháy.
2. Phương tiện chữa cháy thông dụng: vòi chữa
cháy; lăng chữa cháy; đầu nối; trụ nước chữa cháy; bình chữa cháy các loại.
3. Chất chữa cháy gốc nước, chất tạo bọt chữa
cháy, bột chữa cháy.
4. Thiết bị báo cháy: tủ trung tâm báo cháy,
đầu báo cháy các loại, chuông báo cháy, đèn báo cháy, nút ấn báo cháy.
5. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy (bằng
khí, sol-khí, nước, chất chữa cháy gốc nước, bọt, bột): tủ điều khiển hệ thống
chữa cháy tự động bằng khí; chuông, còi, đèn cảnh báo xả chất chữa cháy, nút ấn
xả chất chữa cháy; van báo động, van tràn ngập; ống và phụ kiện đường ống phi
kim loại dùng trong hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà hoặc dùng trong hệ
thống chữa cháy tự động bằng nước, ống mềm dùng cho đầu phun chữa cháy; đầu
phun chất chữa cháy các loại; chai chứa khí.
6. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự
cố.
PHỤ LỤC IX
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
(Kèm theo Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số PC01
|
Mẫu biểu trưng hàng
hóa nguy hiểm về cháy, nổ
|
Mẫu số PC02
|
Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt
|
Mẫu số PC03
|
Phiếu tiếp nhận giải
quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC04
|
Phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC05
|
Giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
|
Mẫu số PC06
|
Văn bản đề nghị thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC07
|
Giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC08
|
Mẫu dấu thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC09
|
Văn bản thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC10
|
Biên bản kiểm tra
|
Mẫu số PC11
|
Văn bản đề nghị kiểm
tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC12
|
Văn bản chấp thuận
kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC13
|
Quyết định tạm đình
chỉ hoạt động
|
Mẫu số PC14
|
Quyết định đình chỉ
hoạt động
|
Mẫu số PC15
|
Văn bản đề nghị phục
hồi hoạt động
|
Mẫu số PC16
|
Quyết định phục hồi
hoạt động
|
Mẫu số PC17
|
Phương án chữa cháy
cơ sở
|
Mẫu số PC18
|
Phương án chữa cháy
của cơ quan Công an
|
Mẫu số PC19
|
Văn bản đề nghị phê
duyệt phương án chữa cháy cơ sở
|
Mẫu số PC20
|
Lệnh huy động lực
lượng, phương tiện và tài sản tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC21
|
Văn bản đề nghị kiểm
tra, cấp Chứng nhận huấn luyện
|
Mẫu số PC22
|
Văn bản đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện
|
Mẫu số PC23
|
Văn bản đề nghị huấn
luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện
|
Mẫu số PC24
|
Văn bản đề nghị cấp
lại Chứng nhận huấn luyện
|
Mẫu số PC25
|
Biên bản kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC26
|
Văn bản đề nghị kiểm
định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC27
|
Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC28
|
Biên bản lấy mẫu
phương tiện kiểm định
|
Mẫu số PC29
|
Giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC30
|
Văn bản đề nghị
cấp/cấp đổi/cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC31
|
Bản khai kinh nghiệm
công tác chuyên môn trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC32
|
Chứng chỉ hành nghề
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC33
|
Văn bản đề nghị
cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy
và chữa cháy
|
Mẫu số PC34
|
Giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
|
Mẫu số PC35
|
Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ
|
Mẫu số PC36
|
Danh sách cá nhân có
văn bằng, chứng chỉ bảo đảm điều kiện cho cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy
và chữa cháy
|
Mẫu số PC37
|
Danh mục phương
tiện, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy
|
Mẫu số PC38
|
Phương án cứu nạn,
cứu hộ của cơ quan Công an
|
Công an các đơn vị, địa phương khi in các biểu
mẫu nêu trên, không được tự ý thay đổi nội dung biểu mẫu; có trách nhiệm quản
lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu và có sổ sách để theo dõi.
Dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy (Mẫu số PC08) do Bộ Công an phát hành.
Mẫu số PC01
BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Mặt trước:
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image001.jpg]()
Ghi chú:
(1) Loại, nhóm hàng
vận chuyển;
(2) Số UN (mã số Liên
Hợp quốc) tương ứng với loại, nhóm hàng;
(3) Số giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
(4) Ghi biển kiểm soát
của phương tiện vận chuyển. Dòng chữ BKS: Cỡ chữ 18, loại chữ in hoa, kiểu chữ
đậm, màu đen, phông chữ Times New Roman;
(5) Dòng chữ “Có giá
trị đến hết ngày ..../.../.... ”: cỡ chữ 14, loại chữ in
thường, màu đen, phông chữ Times New Roman; ghi thời hạn của giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ phải dán biểu trưng ở kính chắn gió phía trước, phương
tiện giao thông đường sắt phải dán biểu trưng ở hai bên thành phương tiện
trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
2. Chỉ được chở loại
hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ ghi trong giấy phép.
3. Không được chở
người không có nhiệm vụ trên phương tiện.
4. Phải chấp hành
nghiêm chỉnh Luật Giao thông.
5. Phải duy trì đầy
đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy của phương tiện trong suốt
quá trình vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
|
Mẫu số PC02
......(1)......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY
HIỂM VỀ CHÁY, NỔ BẰNG ĐƯỜNG SẮT
Kính gửi: …………(2)………..
1. Tên tổ chức đề
nghị:
...................................(1)...........................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện thoại:
........................ Fax: ........................
Email:.................................
2. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số: ............................................ ...
3. Thông tin về người
điều khiển phương tiện và người áp tải (nếu có):......(3)........
Đề nghị Quý cơ quan
xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ là các hàng
hóa sau:
TT
|
Tên hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
|
Số UN
|
Loại nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Ga đi - Ga đến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bao gồm:...................................................(4)................................................................
...............(1)…….......cam
kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ.
(…………….5…………….)
|
...., ngày ..... tháng ..... năm .....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề
nghị cấp Giấy phép;
(2) Tên cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép;
(3) Ghi các thông tin:
họ và tên, ngày/tháng/năm sinh, số CCCD/Hộ chiếu (áp dụng trong trường hợp vận
chuyển theo chuyến) đã được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy
và chữa cháy;
(4) Liệt kê theo quy
định tại Điều 9 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 50/2024/NĐ-CP;
(5) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho: .......
................CCCD/Hộ
chiếu: ....................cấp ngày:.../..../...., thực hiện thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển.
Mẫu số PC03
... (1) ...
... (2) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/PN-…
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Hồ sơ đề nghị:
..................................(3) …………………………………….
Đối
với..............................................(4)
.....................................................
Họ tên người nộp hồ
sơ:...........................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ
chiếu:.......................... cấp ngày: .... / ..... /………….,
Cơ quan, đơn vị công
tác:…………………………………………...………..
Địa chỉ:
……………………………………………………………...……….
Điện thoại:
……………………………….Email: …………………..………
Giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền (nếu có): ……………………….……..
Hồ sơ gồm có:
1.
………………………………………………………………………….....
2.
………………………………………………………………………….....
3.
………………………………………………………………………….....
4.
………………………………………………………………………….....
Số lượng hồ sơ:
........(bộ).
Phí thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): ..............................................
Ngày hẹn lấy mẫu
phương tiện (nếu có):.................................................
Ngày hẹn trả kết quả:
...giờ ........ phút, ngày ......... tháng ...... năm ...........
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..., ngày....tháng....năm...
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy; phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá nhân; phê
duyệt phương án chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công
trình/cơ sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC04
… (1) …
… (2) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../HD-....
|
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Họ tên người nộp hồ
sơ:.......................................................................……...
Số CCCD/Hộ chiếu:
.......................................... cấp ngày: ...../…./ ..........,
Cơ quan, đơn vị công
tác:
...............................................................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Điện thoại:
................................ Email:
...........................................................
Giấy giới thiệu hoặc
giấy ủy quyền (nếu có):
Nội dung yêu cầu giải
quyết: ..................................(3)...................................
đối
với...................................................(4)
......................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ
sơ gồm những nội dung sau:
1
.......................................................................................................................
2
.......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
4
.......................................................................................................................
Trong quá trình hoàn
thiện hồ sơ, nếu có vướng mắc, ông/bà vui lòng liên hệ với…..(2)....., số điện
thoại: ........ để được hướng dẫn.
|
...., ngày....tháng....năm.....
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy; phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá nhân; phê
duyệt phương án chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ; kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành
nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công
trình/cơ sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC05
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.... /PCCC
|
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Theo đề nghị của: ......................................(3)..............................................,
............................... (2) .........................
cho phép:
Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân:
......................(3)....................................................
Địa
chỉ:…………………………..……… Điện thoại...…………………………
Đại diện là ông/bà:
.............................................. Chức danh:
...............................
Được phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ ghi tại trang ........., đồng thời chủ phương
tiện hoặc người điều khiển phương tiện phải có trách nhiệm duy trì các điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy của phương tiện và chấp hành đầy đủ
các quy định về phòng cháy, chữa cháy trong suốt quá trình vận chuyển.
Thời hạn của giấy phép:…..........................
Nơi nhận:
- ..................
- Lưu:..........
|
...........,
ngày ...... tháng ...... năm ..........
..................(4)....................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ in trên khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy
màu xanh lam nhạt, ở giữa lưới bảo vệ có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công
an cấp giấy phép;
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép;
(4) Chức vụ của
người ký.
|
DANH MỤC
HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
số.......ngày......tháng........ năm......... của............(2)................)
TT
|
Tên hàng hóa nguy hiểm
|
Số hiệu UN
|
Loại, nhóm hàng
|
Số hiệu nguy hiểm
|
Khối lượng vận chuyển
|
Ghi chú (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với trường hợp vận chuyển theo chuyến
trên đường bộ và đường thủy nội địa: ghi thông tin về phương tiện (biển số đăng
ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép chở) và thông tin về người điều
khiển phương tiện, người áp tải (họ và tên, ngày tháng năm sinh, hạng giấy phép
điều khiển phương tiện); ghi hành trình, lịch trình vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm về cháy, nổ, ga đi, ga đến.
Mẫu số PC06
….(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
...., ngày ..... tháng..... năm ......
|
ĐỀ NGHỊ
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ..........................(2)............................
........(1)........ đề
nghị Quý cơ quan.......(3).....của dự án/công trình/phương tiện
........(4)........ với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên dự án/công
trình/phương tiện: ............................................................
2. Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện: ..............................; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện
thoại): ........................................................................................................
3. Người đại diện theo
pháp luật: ...................................................................
4. Đại diện chủ đầu tư
(nếu có): .....................................................................
5. Địa điểm xây
dựng/chế tạo/hoán cải:
.........................................................
6. Tổng mức đầu tư:
.......................................................................................
7. Đơn vị tư vấn thiết
kế: ................................................................................
8. Quy mô dự án/công
trình (chiều cao, số tầng, công năng,...); quy mô, tính chất phương tiện (kích
thước, dung tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,...):
...........(5).............
9. Các thông tin khác (nếu
có): ............................(6)......................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI
KÈM
Hồ sơ, tài liệu quy
định tại Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP (7).
...................(1)...............
đề nghị Quý cơ quan ...................(3).................../.
(…………….8…………….)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị/cá nhân
đề nghị thẩm duyệt;
(2) Tên cơ quan có
thẩm quyền thẩm duyệt;
(3) Ghi một trong các
nội dung sau: thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh
về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới;
(5) Đối với trường hợp
thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình, hoán cải
phương tiện ngoài quy mô công trình phải bổ sung nội dung thiết kế điều chỉnh,
nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự án/công trình, nội
dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về
bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
(6) Đối với trường hợp
thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình, hoán cải
phương tiện: ghi thông tin về Giấy chứng nhận, văn bản thẩm duyệt, nghiệm thu
về PCCC (nếu có) của công trình, phương tiện (số, ngày văn bản, cơ quan cấp);
(7) Liệt kê thành phần
hồ sơ, tài liệu. Trường hợp hồ sơ thiết kế điều chỉnh, cải tạo, thay đổi tính
chất sử dụng công trình có thay đổi về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất thì phải bổ sung văn bản, tài liệu về
nội dung này;
(8) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: Tôi ủy quyền cho:
...................CCCD/Hộ chiếu:.....................cấp ngày:.............thực
hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC07
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../TD-PCCC
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và
chữa cháy;
Xét hồ sơ và văn bản
đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
số....................... ngày ...../...../........... của:
.................(3)..................
Người đại diện theo
pháp luật là ông/bà: ...................... Chức vụ: .................
........................(2) .......................
CHỨNG NHẬN:
..................................................(4)...................................................................
Địa điểm xây
dựng/chế tạo/hoán cải:
..............................................................
Chủ đầu tư/chủ
phương tiện:
...........................................................................
Đơn vị tư vấn thiết
kế:
…................................................................................
Đã được thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy các nội dung sau:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Quy mô dự án/công
trình/phương tiện và danh mục các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy ghi tại trang 2.
Nơi nhận:
- ............................;
- ............................;
- Lưu: ...................;
|
......,
ngày ..... tháng ..... năm ......
..................(5)...................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ
ĐƯỢC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy số ......./TD-PCCC ngày ....../...../......... của
..........(2).........)
STT
|
NỘI DUNG
|
GHI CHÚ
|
I
|
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG
TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC TÀI LIỆU,
BẢN VẼ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: thông tin tại Giấy chứng nhận này chỉ xác nhận
bảo đảm các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, không có giá trị về quyền sử
dụng đất và các chỉ tiêu về quy hoạch, xây dựng (chỉ ghi đối với dự án, công
trình).
Ghi chú: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu
đỏ; nền giấy màu vàng nhạt, ở giữa lưới bảo vệ có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy ban hành giấy chứng nhận thẩm duyệt;
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được thẩm duyệt;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC08
MẪU DẤU THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image002.jpg]()
Quy cách:
- Kích thước: chiều
dài: 70 mm; chiều rộng: 37 mm;
- Vạch chia cách mép
trên 14 mm, 1 nét, độ đậm nét 2 pt;
- Khung viền: kép 2
nét đều nhau; độ đậm nét 2 pt.
Nội dung:
- Tên cơ quan cấp trên
trực tiếp: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng;
- Tên cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại
chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Đã thẩm duyệt thiết
kế: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Về phòng cháy và
chữa cháy: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 10; loại chữ in hoa; kiểu chữ
đứng, đậm;
- Số: ... TD-PCCC
ngày.../.../...: phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 12; loại chữ in thường; kiểu
chữ đứng.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Mẫu số PC09
……(1)…..
……(2)…..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: …../TD-PCCC
|
…., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: ……(3)………
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Giấy chứng nhận
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số ………. ngày ….. tháng ….. năm
………..của ………………………..
Xét hồ sơ và văn bản
đề nghị thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh/cải tạo về phòng cháy và chữa cháy số
……. ngày ….. tháng ….. năm ……..của ………(4)…………
…………………(2)………… đồng ý
về thiết kế phòng cháy và chữa cháy đối với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ/CẢI TẠO, THAY ĐỔI TÍNH CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN, CÔNG
TRÌNH/HOÁN CẢI PHƯƠNG TIỆN
II. NỘI DUNG THẨM
DUYỆT
Quy mô dự án/công
trình/phương tiện và danh mục các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy được kèm theo văn bản này.
Nơi nhận:
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: …………
|
………(5)………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ
ĐƯỢC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
số …………. ngày …… tháng ... năm……. của ……….(2)………..)
TT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
I
|
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG
TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
DANH MỤC TÀI LIỆU,
BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐIỀU CHỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: văn bản thẩm duyệt in trên giấy khổ A4.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công
an ban hành văn bản thẩm duyệt;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện;
(4) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC10
……(1)…..
……(2)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
…………(3)…………..
Hồi …. giờ …. ngày ….
tháng … năm …………., tại…………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Đại diện:
……………………………………………………………………
- Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
- Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
Đã tiến hành kiểm tra
………… (3)…………… đối với ……..(4)………..
Đại diện:
……………………………………………………………………
- Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
- Ông/bà:
…………………………….; Chức vụ: …………………………
Tình hình và kết quả kiểm
tra như sau:
…………………………….. (5)
……………………………………………
Biên bản được lập xong
hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được lập thành
….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công
nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN
……(6)……
|
ĐẠI DIỆN
……(7)……
|
ĐẠI DIỆN
……(8)……
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, tổ
chức chủ trì kiểm tra;
(3) Ghi nội dung kiểm
tra: về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ hoặc kiểm tra kết quả nghiệm thu
về phòng cháy, chữa cháy hoặc điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng
cháy và chữa cháy hoặc kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương
tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cháy, nổ…;
(4) Tên đối tượng được
kiểm tra;
(5) Ghi nội dung trình
bày của đại diện đơn vị được kiểm tra (chủ cơ sở, chủ đầu tư, chủ phương
tiện,...), kết quả kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế, thử nghiệm xác suất hoạt
động của phương tiện phòng cháy, chữa cháy khi xét thấy cần thiết, nhận xét, đánh
giá và kiến nghị. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định này. Đối với
cứu nạn, cứu hộ kiểm tra các nội dung sau:
- Trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình như:
tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức cứu nạn, cứu hộ; ban hành nội quy và
biện pháp về cứu nạn, cứu hộ; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc chấp
hành quy định về cứu nạn, cứu hộ; bố trí, trang bị dụng cụ, phương tiện cứu
nạn, cứu hộ; bảo đảm các điều kiện phục vụ công tác huấn luyện nghiệp vụ về cứu
nạn, cứu hộ.
- Việc thực hiện, duy
trì các điều kiện về phòng ngừa sự cố, tại nạn và cứu nạn, cứu hộ như: nội quy,
biển cấm, biển cảnh báo ở những khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn; huấn
luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở,
chuyên ngành (nếu có) và điều kiện hoạt động đáp ứng yêu cầu cứu nạn, cứu hộ
tại chỗ; biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn đối với địa điểm, phương tiện,
thiết bị tại cơ sở được quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 8
Nghị định số 83/2017/NĐ-CP; xây dựng
tình huống cứu nạn, cứu hộ trong Phương án chữa cháy phù hợp với đặc điểm, quy
mô, tính chất hoạt động của cơ sở và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trang bị
và bố trí phương tiện, dụng cụ cứu nạn, cứu hộ, dụng cụ phá dỡ thô sơ bảo đảm
số lượng và chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
(6) Đại diện đơn vị
được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có);
(7) Đại diện đơn vị,
cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có);
(8) Đại diện đoàn kiểm
tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có).
Mẫu số PC11
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............
|
......, ngày ....... tháng..... năm .......
|
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA KẾT QUẢ NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
Kính gửi:
..........................(2)............................
……(1)…… đề nghị
………(2)……… kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với dự
án/công trình/phương tiện với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên công
trình/phương tiện: .......................................................................
2. Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện:…………………….; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện thoại):
...............................................................................................
3. Địa điểm xây
dựng/chế tạo/hoán cải: .........................................................
4. Đơn vị tư vấn thiết
kế:
................................................................................
5. Đơn vị tư vấn giám
sát: ..............................................................................
6. Đơn vị thi công:
..........................................................................................
7. Quy mô dự án/công
trình (chiều cao, số tầng, công năng,…); quy mô, tính chất phương tiện (kích
thước, dung tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,…):….…..
8. Các thông tin khác
(nếu có):
......................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ
NGHIỆM THU (3)
1.
......................................................................................................................
2.
......................................................................................................................
3.
......................................................................................................................
Công trình/phương tiện
đã được chủ đầu tư và đơn vị thi công nghiệm thu theo quy định.
……………..(1)……………. đề nghị ………….(2)……………. kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của dự án/công trình/phương tiện với các nội dung nêu trên.
.......................
(4) .......................
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Thành phần theo
quy định tại Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày
10/5/2024;
(4) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
......................................... CCCD/Hộ chiếu:
............................cấp ngày:............., thực hiện thủ tục nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC12
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./NT-PCCC
|
…., ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi: …….........…(3)……..………..
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ theo Giấy chứng
nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy số ............/TD-PCCC ngày
...../...../......... của
..............................(2)......................
Xét hồ sơ và văn bản
đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
số.......................... ngày...../...../......... của:
...................(3)...................;
Người đại diện theo
pháp luật là ông/bà: .................... Chức vụ: ....................
Căn cứ biên bản kiểm
tra kết quả nghiệm thu ngày ...../...../....... của...............,
..................(2).................
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của
............(4)............ với các nội dung sau:
Địa điểm xây dựng/chế
tạo/hoán cải: ...............................................................
Chủ đầu tư/chủ phương
tiện:
...........................................................................
Đơn vị thi công:
…...........................................................................................
Quy mô dự án /công
trình /phương tiện: .........................................................
Nội dung được nghiệm
thu:………………………………………………….
Các yêu cầu kèm theo:
- Thực hiện đúng quy
trình, quy định về vận hành sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các
hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật có liên quan;
- Duy trì liên tục chế
độ hoạt động bình thường của hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và hệ
thống kỹ thuật có liên quan đã được lắp đặt theo đúng chức năng trong suốt quá
trình sử dụng;
-
...............................................(5).............................................................
Nơi nhận:
-............................;
-............................;
- Lưu: ...................;
|
..................(6)...................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ
phương tiện;
(4) Tên dự án, công
trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy;
(5) Ghi các yêu cầu
khác khi cần thiết;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC13
…(1)….
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐTĐC-….
|
…., ngày…tháng…năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ hoạt động
.....(3)....
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra..... lập ngày.... tháng.... năm.....của...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ hoạt động đối
với:………………….(4)……………
Địa chỉ:
........................................................................................................
…
Do
ông/bà:..................................... là......(5)........kể
từ....giờ....phút, ngày....tháng ...... năm....đến......giờ …… phút, ngày ....
tháng....năm....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ....giờ ....
phút, ngày ....tháng .... năm....
Điều 3.
Ông/bà: ........ có
trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn
phòng cháy và chữa cháy.
Ông/bà: …….. bị tạm
đình chỉ hoạt động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ......;
- Lưu: .....
|
…. (6)…..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ
sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực
xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ, không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC14
….(1)…
…(2)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐĐC-….
|
…., ngày…tháng….năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động
…..(3)…..
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định tạm
đình chỉ hoạt động số.....ngày....tháng....năm.....của ......(2)....
Căn cứ tình hình thực
tế, xét thấy nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ chưa được loại trừ, vi phạm
không được khắc phục hoặc không thể khắc phục được và có nguy cơ cháy, nổ gây
hậu quả nghiêm trọng của......(4).....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động đối với:
........................ (4) .............................
Địa chỉ:
.................................................. .. ............ .....................................
Do ông/bà:
.................................là....................... (5)
..................................
kể từ ..........
giờ.................. phút, ngày…. tháng …… năm….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ .... giờ ....
phút, ngày .... tháng .... năm....
Điều 3.
Ông/bà:
................. có trách nhiệm thi hành Quyết định này và thực hiện các yêu
cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy.
Ông/bà: ………….. bị đình
chỉ hoạt động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .....;
- Lưu: ......................
|
…(6)….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ
sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực
xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng cháy
và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở; chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐỀ NGHỊ
PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: .................... (1) .........................
Tên tổ chức/cá nhân:
....................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại:
..................... Fax: .................. Email:
......................................
Họ tên người đại diện
pháp luật: .................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
CCCD/Hộ chiếu:
.............................................................................
Sau khi thi hành Quyết
định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động số: ............. ngày .....tháng.....năm.........
của: .............................. (1) ......................................
Hiện tại:
.............. (2) .............. đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy,
nổ/đã khắc phục vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy kể từ hồi .....
giờ.... phút ngày.......tháng.......năm........
Đề nghị quý cơ quan
cho phục hồi hoạt động đối với: ........... (2) .............
..................................kể
từ ..... giờ ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tôi xin cam đoan những
nội dung nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
................................................(3)..............................................
|
............., ngày ..... tháng ..... năm ..........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan của
người ban hành quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động trước đó;
(2) Tên công trình, cơ
sở, phương tiện giao thông cơ giới hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực
bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động;
(3) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
.........................CCCD/Hộ chiếu:.................cấp ngày:.............,
thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động.
Mẫu số PC16
…(1)…
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐPH-…
|
…, ngày…tháng…năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Phục hồi hoạt động
...(3)....
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra..... lập ngày....tháng....năm.....của.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phục hồi hoạt động đối với:
........................... (4) ...................................
Địa
chỉ:...............................................................................................................
.
Do ông/bà:
............................................. là...........................
(5)..... trước đó đã bị tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động theo Quyết định số: ……
ngày.....tháng.....năm....
Điều 2. Kể từ ........... giờ ........ phút, ngày
...... tháng ........ năm ................
Quyết định số …….
ngày…….tháng……năm .....hết hiệu lực đối với …(4)…..
Điều 3. Ông/bà: ....... chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ......;
- Lưu:.......................
|
….(6)…
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra quyết định;
(3) Người có thẩm
quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ
sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm hoặc khu vực
xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng cháy
và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người
đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ giới, cá nhân;
(6) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số (18):……….
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY: (1)....
Tên cơ sở/khu dân
cư/phương tiện giao thông cơ giới: (2) ..............................
Địa chỉ/Biển kiểm
soát: ..................................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................
Cơ quan cấp trên quản
lý trực tiếp: ................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................
Cơ quan Công an được
phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:.....................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................................................................
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (3)
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU
DÂN CƯ (4)
.......................................................................................................................
- Phía Đông giáp: .........................................................................................
- Phía Tây giáp:
............................................................................................
- Phía Nam giáp:
...........................................................................................
- Phía Bắc giáp:
............................................................................................
II. GIAO THÔNG PHỤC VỤ
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ (5)
.......................................................................................................................
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC
VỤ CHỮA CHÁY (6)
TT
|
Nguồn nước
|
Trữ lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s)
|
Vị trí, khoảng cách tới nguồn nước
|
Những điểm cần lưu ý
|
I
|
Bên trong
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Bên ngoài
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ
SỞ/KHU DÂN CƯ/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
- Đặc điểm kiến trúc
xây dựng (Số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng) của các hạng mục, công
trình trong cơ sở/phương tiện giao thông cơ giới.
- Tính chất hoạt động,
công năng sử dụng của các hạng mục, công trình (Đối với phương án chữa cháy khu
dân cư không nêu nội dung này).
- Số người thường
xuyên có mặt tại cơ sở, trên phương tiện giao thông cơ giới (Đối với phương án
chữa cháy khu dân cư không nêu nội dung này).
V. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ (7)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
VI. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ
1. Tổ chức lực lượng
- Đội (tổ) phòng cháy
và chữa cháy cơ sở/dân phòng (8): ................................
- Số lượng: ....
người. Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ: ...... người.
- Họ và tên người chỉ
huy đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở/dân phòng: .......... số điện thoại:
...........
2. Tổ chức lực lượng
thường trực chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Số người thường trực
trong giờ làm việc: ........... người.
- Số người thường trực
ngoài giờ làm việc: ........... người.
VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA
CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (9)
STT
|
Chủng loại phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Vị trí bố trí
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN
I. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình huống
cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất (10)
.......................................................................................................................
2. Tổ chức triển khai
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (11)
.......................................................................................................................
3. Sơ đồ triển khai
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (12)
II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG (13)
1. Tình huống 1:
.......................................................................................................................
2. Tình huống 2:
.......................................................................................................................
3. Tình huống .....:
......................................................................................................................
C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN (14)
TT
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung bổ sung, chỉnh lý
|
Người bổ sung, chỉnh lý ký
|
Người phê duyệt ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN (15)
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung, hình thức học, thực tập
|
Tình huống giả định
|
Lực lượng, phương tiện tham gia
|
Nhận xét, đánh giá kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày .....tháng ..... năm ..........
NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
..............(17).............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
............., ngày ..... tháng ..... năm ..........
NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
............ (16) .............
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Chú ý: phương án chữa cháy có thể thay đổi số lượng
trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số lượng tình huống giả
định trong phương án chữa cháy.
(1) Ghi “Cơ sở” hoặc
“Khu dân cư” hoặc “Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về phòng
cháy và chữa cháy”.
(2) Tên của cơ sở/khu
dân cư/phương tiện giao thông cơ giới: đối với cơ sở/khu dân cư thì ghi theo
tên giao dịch hành chính; Đối với phương tiện giao thông cơ giới ghi chủng loại
và tên phương tiện (nếu có).
(3) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, đường giao thông,
nguồn nước trong cơ sở và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung quanh. Phương
án đối với phương tiện giao thông cơ giới thì bản vẽ thể hiện các khu vực nguy
hiểm cháy, nổ và bố trí phương tiện chữa cháy. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc
lớn hơn cho phù hợp.
(4) Vị trí cơ sở/khu
dân cư: ghi vị trí địa lý cơ sở, khoảng cách từ trung tâm quận, huyện đến cơ
sở/khu dân cư; ghi cụ thể hướng của cơ sở tiếp giáp với các cơ sở, công trình,
đường phố, sông, hồ… Đối với khu dân cư chỉ ghi sơ lược vị trí, không ghi tiếp
giáp khu dân cư về các hướng.
(5) Giao thông phục vụ
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: ghi cụ thể kích thước chiều rộng, chiều cao
(cổng, hành lang), kết cấu xây dựng của các tuyến đường bên trong và bên ngoài
cơ sở/khu dân cư phục vụ công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
(6) Nguồn nước phục vụ
chữa cháy: tất cả các cơ sở/khu dân cư phải thống kê các nguồn nước ở bên trong
cơ sở/khu dân cư. Riêng đối với cơ sở thuộc Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này phải thống kê thêm nguồn nước
bên ngoài cơ sở như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố
lấy nước... có thể phục vụ công tác chữa cháy; ghi rõ khả năng lấy nước vào các
mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị trí, khoảng cách tới các nguồn nước bên
ngoài.
(7) Tính chất, đặc điểm
có liên quan đến công tác chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: nêu khái quát đặc điểm
kiến trúc, xây dựng của các hạng mục công trình (số hạng mục, số tầng, bậc chịu
lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu như
tường, cột, trần, sàn, mái…); số người thường xuyên có mặt trong các hạng mục
công trình; tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công trình
liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn; đặc điểm nguy hiểm cháy,
nổ của các chất cháy chủ yếu (loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số lượng,
khối lượng, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả năng cháy lan ra khu
vực xung quanh); các loại nguồn nhiệt có khả năng phát sinh gây cháy (lửa trần,
sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ thuật...).; dự báo, đánh giá các
nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng con người, phương tiện, tài sản
khi sự cố, tai nạn xảy ra.
(8) Đội (tổ) phòng
cháy và chữa cháy cơ sở/dân phòng: ghi rõ việc đã thành lập đội (tổ) hay chưa,
số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc.
(9) Phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: Ghi rõ chủng loại, số lượng, mã hiệu và vị trí
bố trí phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (ví dụ: máy bơm chữa cháy động cơ
xăng Tohatsu V52; bình bột chữa cháy ABC MFZ4, búa, rìu, xà beng...) (chỉ thống
kê phương tiện chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đảm bảo chất lượng theo quy định).
(10) Giả định tình
huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất: giả định tình huống cháy, sự cố, tai
nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, có thể gây thiệt hại lớn về người và tài
sản, công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, phức tạp. Trong
đó, giả định cụ thể thời gian, địa điểm xảy ra cháy, sự cố, tai nạn, nguyên
nhân, tình trạng sau khi xảy ra; chất cháy chủ yếu, quy mô đám cháy, sự cố, tai
nạn lớn nhất có thể xảy ra cần huy động tối đa lực lượng, dụng cụ, phương tiện
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ để xử lý; những yếu tố gây ảnh hưởng lớn tới
việc chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ như: nhiệt độ cao, nhiều khói, khí độc, sụp đổ
công trình...; vị trí và số lượng người bị nạn trong khu vực cháy, sự cố, tai
nạn.
(11) Tổ chức triển
khai chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở tình huống giả định, xây dựng trình
tự xử lý tình huống cháy, tai nạn, sự cố kể từ khi phát hiện: hô hoán, báo động
cho mọi người xung quanh biết, tổ chức cắt điện, báo cho lực lượng phòng cháy
và chữa cháy cơ sở, gọi điện báo cho cơ quan Công an, tổ chức cứu người và
hướng dẫn thoát nạn (nếu có), sử dụng các phương tiện, dụng cụ chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ tại chỗ để xử lý, sơ tán tài sản để ngăn cháy lan, phối hợp với các
lực lượng khác (công an, chính quyền sở tại, điện lực, y tế,...) trong công tác
tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và giữ gìn trật tự, bảo vệ tài sản; bảo đảm
hậu cần và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ
hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy, tai nạn, sự cố. Các công việc trên
phải tổ chức phân công cho các đội (tổ), cá nhân một cách cụ thể, rõ ràng,
trong đó cần nêu rõ nhiệm vụ của chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ trước
và khi lực lượng Công an có mặt tại hiện trường (chỉ huy lực lượng phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ triển khai các hoạt động chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ; báo cáo tình hình, cung cấp thông tin cho chỉ huy của lực lượng
Công an, tham gia bảo vệ hiện trường phục vụ điều tra xác định nguyên nhân vụ
cháy, tai nạn, sự cố).
(12) Sơ đồ triển khai
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ thể hiện vị trí
điểm phát sinh cháy, sự cố, tai nạn; quy mô diện tích, hướng phát triển của đám
cháy, sự cố, tai nạn; vị trí người bị nạn; bố trí lực lượng, phương tiện để
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; vị trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; bố trí
lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tham gia… bằng các ký hiệu
thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Trường hợp tổ chức chữa cháy,
cứu nạn, cứu hộ theo nhiều giai đoạn thì có thể trình bày bằng nhiều sơ đồ để
thuận tiện khi khai thác sử dụng phục vụ công tác chỉ huy. Sơ đồ sử dụng khổ
giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(13) Phương án xử lý
tình huống cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng: đối với các cơ sở có các khu vực,
hạng mục, công trình có tính chất hoạt động, công năng sử dụng tương tự nhau
(như các nhà làm việc, văn phòng, nhà ăn, khu vực để xe, các phòng làm việc...)
lựa chọn một khu vực, hạng mục, công trình đặc trưng để giả định tình huống
cháy, sự cố, tai nạn và xây dựng phương án xử lý. Các tình huống sắp xếp theo
thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”, trong đó có tình huống cháy và tình huống sự cố,
tai nạn (ngoài tình huống cháy), nội dung từng tình huống được nêu tóm tắt
tương tự như đối với tình huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất.
(14) Bổ sung, chỉnh lý
phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến việc
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; người được giao việc bổ sung, chỉnh lý phương án và
người phê duyệt xác nhận việc bổ sung, chỉnh lý phương án (ký, ghi rõ họ và
tên).
(15) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần học, thực tập phương án đó.
(16) Chức vụ của người
xây dựng phương án.
(17) Chức vụ của người
phê duyệt phương án.
(18) Số: chỉ ghi đối
với phương án chữa cháy thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan Công an (cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát).
KÝ HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image003.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image004.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image005.gif]()
Mẫu số PC18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
CÔNG AN TỈNH/THÀNH PHỐ...
(1)............................................................
Số(23):......................
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
Tên cơ sở/khu dân
cư: (2) ..............................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại:
....................................................................................................
Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp: ..............................................................
Điện thoại:
....................................................................................................
Cơ quan Công an được
phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:....................................................................................................
Điện
thoại:......................................................................................................
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (3)
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU
DÂN CƯ (4)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
II. GIAO THÔNG BÊN
TRONG VÀ BÊN NGOÀI (5)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC
VỤ CHỮA CHÁY (6)
TT
|
Nguồn nước
|
Trữ lượng (m3) hoặc lưu lượng (l/s)
|
Vị trí, khoảng cách tới nguồn nước
|
Những điểm cần lưu ý
|
I
|
Bên trong
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Bên ngoài
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÍNH CHẤT, ĐẶC
ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ (7)
1. Tính chất, đặc điểm
nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Tính chất, đặc điểm
liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
V. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (8)
1. Tổ chức lực lượng
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Tổ chức thường trực
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
.......................................................................................................................
VI. PHƯƠNG TIỆN CHỮA
CHÁY, CỨU NẠN, CỨU HỘ TẠI CHỖ (9)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình huống
cháy (10)
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Chiến thuật, kỹ
thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (11)
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
3. Tính toán lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (12)
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động (13)
TT
|
Đơn vị được huy động
|
Điện thoại
|
Số người được huy động
|
Số lượng, chủng loại phương tiện được huy động
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
5. Tổ chức triển khai
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
5.1. Nhiệm vụ của lực lượng
tại chỗ (14)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5.2. Nhiệm vụ của cơ
quan Công an (15)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
5.3. Nhiệm vụ của các
lực lượng khác (16)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
6. Sơ đồ bố trí lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (17)
......................................................................................................................
......................................................................................................................
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG (18)
1. Tình huống 1
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Tình huống 2
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Tình huống ...
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN (19)
TT
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung bổ sung, chỉnh lý
|
Người bổ sung, chỉnh lý
|
Người phê duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN (20)
TT
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung, hình thức học tập, thực tập
|
Tình huống giả định
|
Lực lượng, phương tiện tham gia
|
Nhận xét, đánh giá kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày ...tháng....năm.....
NGƯỜI PHÊ DUYỆT
PHƯƠNG ÁN
.............. (22) .............
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
...., ngày ...tháng...năm.....
CHỈ HUY ĐƠN VỊ
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
..............(21).............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày ....tháng....năm......
NGƯỜI TRỰC TIẾP/CHỦ
TRÌ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY
Chú ý: phương án chữa cháy có thể thay đổi số lượng
trang để phù hợp với quy mô, tính chất, đặc điểm và số lượng tình huống giả
định trong phương án chữa cháy.
(1) Ghi “Phòng Cảnh
sát PCCC và CNCH” hoặc tên Công an cấp huyện xây dựng phương án chữa cháy.
(2) Ghi tên của cơ
sở/khu dân cư theo tên giao dịch hành chính.
(3) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, đường giao thông,
nguồn nước trong cơ sở/khu dân cư và các nguồn nước chữa cháy tiếp giáp xung
quanh. Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(4) Vị trí cơ sở/khu
dân cư: ghi rõ tên các cơ sở, công trình, đường phố, sông, hồ tiếp giáp theo
bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
(5) Giao thông bên
trong và bên ngoài: ghi rõ các tuyến đường và khoảng cách từ cơ quan Công an
được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đến cơ sở/khu dân
cư; các tuyến đường bên trong và bên ngoài cơ sở/khu dân cư mà các phương tiện
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cơ giới hoạt động, tiếp cận được.
(6) Nguồn nước phục vụ
chữa cháy: thống kê các nguồn nước ở bên trong, bên ngoài cơ sở có thể phục vụ
chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy
nước…, ghi rõ khả năng lấy nước vào các mùa, thời điểm trong ngày; chỉ dẫn vị
trí, khoảng cách tới các nguồn nước ở bên ngoài.
(7) Tính chất, đặc
điểm có liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: nêu khái quát đặc
điểm kiến trúc, xây dựng của các hạng mục công trình (số hạng mục, số tầng, bậc
chịu lửa, diện tích mặt bằng, loại vật liệu của các cấu kiện xây dựng chủ yếu
như tường, cột, trần, sàn, mái…); số người thường xuyên có mặt trong các hạng
mục công trình; tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục công
trình liên quan đến nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn; đặc điểm nguy hiểm
cháy, nổ của các chất cháy chủ yếu (loại chất cháy, vị trí bố trí, sắp xếp, số
lượng, khối lượng, vận tốc cháy, đặc điểm cháy, yếu tố độc hại khi cháy, khả
năng cháy lan ra khu vực xung quanh); các loại nguồn nhiệt có khả năng phát
sinh gây cháy (lửa trần, sự cố hệ thống điện, thiết bị điện, sự cố kỹ
thuật...); dự báo, đánh giá các nguy cơ gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng
con người, phương tiện, tài sản khi xảy ra cháy, sự cố, tai nạn.
(8) Tổ chức lực lượng
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: nêu tình hình tổ chức, số lượng đội viên và
số người đã qua huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ. Số người thường trực trong và ngoài giờ làm việc.
(9) Phương tiện chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ tại chỗ: thống kê chủng loại, số lượng, vị trí bố trí
phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, hệ thống chữa cháy được trang bị tại cơ
sở… (chỉ thống kê những phương tiện, thiết bị, dụng cụ có khả năng sử dụng để
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ).
(10) Giả định tình
huống cháy phức tạp nhất: giả định tình huống cháy có quy mô lớn, diễn biến
phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng,
phương tiện để xử lý, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy ra
cháy (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện và báo cháy
muộn); điểm xuất phát cháy và nguyên nhân, tình trạng sau khi xảy ra; loại chất
cháy chủ yếu, thời gian cháy tự do; quy mô, diện tích đám cháy tại thời điểm
phát hiện cháy; dự kiến khả năng phát triển của đám cháy và những yếu tố ảnh
hưởng tới công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ như: nhiệt độ cao, nhiều khói,
khí độc, sụp đổ công trình...; dự kiến vị trí và số lượng người bị nạn trong
khu vực cháy.
(11) Chiến thuật, kỹ
thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: căn cứ vào giả định quy mô, diện tích, loại
hình, tính chất, đặc điểm của đám cháy, chất cháy chủ yếu, dạng phát triển của
đám cháy và khả năng huy động lực lượng, phương tiện để đề ra chiến thuật, kỹ
thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phù hợp, công tác tổ
chức hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di chuyển phương tiện,
tài sản; bảo đảm hậu cần; tổ chức thông tin liên lạc và thực hiện các hoạt động
phục vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ khác.
(12) Tính toán lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở áp dụng chiến thuật,
kỹ thuật chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với tình huống cháy giả định, tính toán
số lượng lực lượng, phương tiện, chất chữa cháy cần thiết để trực tiếp triển
khai các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ (tổ chức trinh sát, cứu người,
hướng dẫn thoát nạn; triển khai chữa cháy, làm mát, phá dỡ ngăn chặn cháy lan;
cấp nước chữa cháy, cứu tài sản...) và lực lượng phục vụ chữa cháy, cứu nạn,
cứu hộ (bảo đảm an ninh, trật tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ,
hậu cần...).
(13) Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động: căn cứ vào kết quả tính toán, dự kiến lực
lượng, phương tiện ở Mục (12) để ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện
của cơ quan Công an và các đơn vị, cơ quan, tổ chức tại địa phương tham gia
chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa
phương chưa đáp ứng đủ theo tính toán tại Mục (12) thì phải ghi vào bảng thống
kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động của Công an các địa phương lân cận
tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ để đáp ứng đủ theo tính toán đối với tình
huống này.
(14) Nhiệm vụ của lực
lượng tại chỗ: ghi tóm tắt nhiệm vụ chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ sẽ phân công cho
người chỉ huy và lực lượng tại chỗ, trong đó yêu cầu cung cấp thông tin về tình
trạng nguồn điện; đặc điểm, diễn biến của đám cháy; chủng loại, số lượng chất
cháy, các loại hóa chất nguy hiểm về cháy, nổ, độc hại có trong khu vực cháy;
khả năng phát sinh nổ; nguồn nước chữa cháy tại chỗ; tham gia bảo vệ hiện
trường phục vụ công tác điều tra nguyên nhân và khắc phục hậu quả vụ cháy.
(15) Nhiệm vụ của cơ
quan Công an: nêu rõ nhiệm vụ, vai trò của chỉ huy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
trong việc tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin về vụ cháy, tổ chức điều động,
huy động lực lượng, phương tiện đi chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Khi xác định đám
cháy có quy mô lớn, diễn biến phức tạp, kéo dài, người chỉ huy chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ phải kịp thời đề xuất người có thẩm quyền huy động lực lượng,
phương tiện, tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và
ngoài địa phương tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; đề xuất thành lập Ban chỉ
huy, Ban tham mưu chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, xác định thành phần và giao nhiệm
vụ cụ thể cho các thành viên. Khi đến hiện trường phải tổ chức chỉ huy chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định (tổ chức trinh sát đám cháy để nắm số
lượng, vị trí và tình trạng người bị nạn, quy mô, diễn biến của đám cháy, các
nguồn nước phục vụ chữa cháy; xác định khu vực chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và
phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị tham gia; quyết định chiến thuật, kỹ
thuật, phương pháp, biện pháp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và tổ chức thực hiện
theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình lực lượng, phương tiện hiện có; kịp
thời thông tin phối hợp với các lực lượng khác tham gia (bảo đảm an ninh, trật
tự, giao thông, y tế, điện lực, cấp nước, phá dỡ, hậu cần, thông tin liên lạc,
chiếu sáng...). Trường hợp chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ lâu dài phải bố trí thay
cán bộ, chiến sĩ, bổ sung nhiên liệu, chất chữa cháy, thực phẩm... Khi kết thúc
các hoạt động chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, tổ chức thu hồi lực lượng, phương
tiện, tập hợp thông tin, thống kê phục vụ xây dựng báo cáo; phối hợp bảo vệ
hiện trường, phục vụ công tác điều tra nguyên nhân vụ cháy.
(16) Nhiệm vụ của các
lực lượng khác: ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy
động tham gia chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và thực hiện các hoạt động khác có
liên quan đến công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
(17) Sơ đồ bố trí lực
lượng phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương
tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ,
trong đó thể hiện hướng gió, các hạng mục công trình, đường giao thông, nguồn
nước trực tiếp phục vụ công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; điểm phát sinh
cháy; quy mô, diện tích, hướng phát triển của đám cháy; vị trí người bị nạn; vị
trí ban chỉ huy; hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt
động của lực lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ… bằng các ký hiệu
thống nhất theo quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương
tiện của các đơn vị, cơ quan, tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ
giấy A4 hoặc lớn hơn cho phù hợp.
(18) Phương án xử lý
một số tình huống cháy, sự cố, tai nạn đặc trưng: đối với các cơ sở có các khu
vực, hạng mục, công trình với tính chất hoạt động, công năng sử dụng tương tự
nhau (như các nhà làm việc, văn phòng, nhà ăn, khu vực để xe, các phòng làm
việc...) thì lựa chọn một khu vực, hạng mục, công trình đặc trưng làm tình
huống giả định cháy, sự cố, tai nạn để xây dựng phương án xử lý. Các tình huống
sắp xếp theo thứ tự “Tình huống 1, 2, 3…”, trong đó có tình huống cháy và tình
huống sự cố, tai nạn (ngoài tình huống cháy), nội dung từng tình huống được nêu
tóm tắt tương tự như đối với tình huống cháy, sự cố, tai nạn phức tạp nhất.
(19) Bổ sung, chỉnh lý
phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến việc
tổ chức chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ. Cán bộ được giao việc bổ sung, chỉnh lý
phương án và người có thẩm quyền phê duyệt phương án xác nhận việc bổ sung,
chỉnh lý phương án (ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên).
(20) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần học, thực tập phương án đó.
(21) Ghi chức vụ của
Chỉ huy đơn vị xây dựng phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(22) Ghi chức vụ của
người có thẩm quyền phê duyệt phương án, ký và ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(23) Số: do cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát.
KÝ HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image006.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image007.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image008.gif]()
Mẫu số PC19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CƠ SỞ
Kính gửi:
..........................(1)..........................
Tên tôi là:
......................................................................................................
Số CCCD/ Hộ chiếu:
............... cấp ngày: .......tháng.......năm......................
Điện thoại:
................................. Email:
......................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Đại diện cơ sở:
…………………………….................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại: ...............................
Email: ........................................................
Đề nghị
............(1)............... phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở đối
với:……...................................................(2)..........................................................
..............................................................(3)...................................................
|
......, ngày ..... tháng ..... năm .......
..................(4)...................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Công an
tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ sở;
(3) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
...........
.............................CCCD/CMND/Hộ
chiếu: ...............cấp ngày:............. thực hiện thủ tục phê duyệt phương
án chữa cháy cơ sở...
(4) Chức vụ người ký.
Mẫu số PC20
…(1)…
…(2)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/LHĐ-…
|
…., ngày…tháng…năm….
|
LỆNH HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI
SẢN THAM GIA HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của
................................. (3) .......
Tôi:
..................................................... Chức vụ:………………………..
Cơ quan/đơn
vị:..........................................................................................
Yêu cầu
ông/bà:..........................................................................................
Đại diện cho cơ
quan/tổ chức/hộ gia đình: ................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Huy động ngay lực
lượng, phương tiện, tài sản thuộc phạm vi quản lý, gồm:
- Lực lượng:...........................................người;
- Phương tiện:
.............................................................................................
- Tài
sản:.....................................................................................................
Có mặt tại:
..................................................................................................
trước ....giờ
.....phút, ngày ......./ ...../ .......... để
.....................(4)................
Thời gian huy
động/điều động (nếu có): đến ............. giờ….ngày....tháng...năm...
- Thời điểm phát
lệnh: …giờ…phút, ngày …/…/…;
- Thời điểm nhận
lệnh: …giờ…phút, ngày …/…/…;
|
….(5)…
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của
người ra lệnh;
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị huy động/điều động;
(4) Ghi cụ thể nhiệm
vụ tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy;
(5) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC21
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.........
|
....., ngày ..... tháng ..... năm ..........
|
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi:
.......................(3)...............................
Đơn vị: .................................................(2)...................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày
24/11/2020; Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18/7/2017; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
Từ ngày
.....tháng.....năm.... đến ngày .....tháng.....năm......, ..........(2)
......... đã tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
cho ................(4).................Địa điểm tổ chức:
............................................................
Tổng số người được
huấn luyện: ......... (có danh sách kèm theo).
...........................(2).........................
đề nghị .......................(3).................... tổ chức kiểm tra, đánh
giá kết quả và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu
nạn, cứu hộ.
……………………..(5)………………………………
Nơi nhận:
-
............................;
- ............................;
- Lưu: ....................
|
..............(6)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công
an kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện;
(4) Đối tượng đã được
huấn luyện;
(5) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: Tôi ủy quyền cho:
.........CCCD/Hộ chiếu:.............cấp ngày:......, thực hiện thủ tục cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(6) Chức vụ của người
đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ sở.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Công văn số: .......... ngày
....tháng.....năm......... của ............(2)..........)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
CCCD/ CMND/ Hộ chiếu
|
Ngày cấp
|
Nơi làm việc/ Thường trú
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC22
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../.......
|
......, ngày ..... tháng ..... năm .......
|
ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi: .................(3).....................
Đơn vị:
...................................................(2).................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày
24/11/2020; Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18/7/2017; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
Đề nghị
.......................(3)....................... tổ chức huấn luyện, kiểm tra
và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
cho.....................(4)..........với tổng số học viên là: ............. (có
danh sách kèm theo).
Thời gian dự kiến từ
ngày .....tháng......năm.... đến ngày ....tháng...năm.....
………………(5)…………………..
Nơi nhận:
- ............................;
- ............................;
- Lưu: ....................
|
..............(6)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công
an huấn luyện/cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ;
(4) Đối tượng đăng ký
huấn luyện;
(5) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
..........................................CCCD/Hộ chiếu:
...............................cấp ngày:............., thực hiện thủ tục cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(6) Chức vụ của người
đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ sở.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Công văn số: .......... ngày
.....tháng.....năm......... của ...........(2)..........)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
CCCD/ CMND/ Hộ chiếu
|
Ngày cấp
|
Nơi làm việc/ Thường trú
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ
HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Kính gửi: ...(1)....
Tôi là:
.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................
Số CCCD/Hộ chiếu:
……………………Ngày cấp:.......................................
Nơi làm việc/thường
trú:
................................................................................
Số điện
thoại:..................................................................................................
Tôi xin đăng ký tham
dự lớp huấn luyện nghiệp vụ:
- Phòng cháy, chữa
cháy □
- Cứu nạn, cứu
hộ □
Tôi xin chấp hành đầy
đủ các quy định về tổ chức của lớp huấn luyện.
|
…., ngày….tháng…năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan tổ chức lớp huấn luyện.
Mẫu số PC24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Kính gửi: …(1)....
Tôi là: .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................
Số CCCD/Hộ
chiếu:………………………Ngày cấp:……………………….
Nơi làm việc/thường
trú: .....................................................
...........................
Số điện
thoại:...................................................................................................
Ngày ....... tháng
........ năm ..........., tôi được .....(1).....cấp Chứng nhận huấn luyện
nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ.
Do: Chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ bị hư hỏng/mất.
Đề nghị quý cơ quan
cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ.
Tôi xin cam đoan những
nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…., ngày….tháng….năm….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
nhận huấn luyện.
Mẫu số PC25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Hồi ……….. giờ …….
phút, ngày … tháng …. năm ……. tại: …………
………………….………………………………………………..………………
Chúng tôi gồm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đã tiến hành kiểm định
chất lượng, chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo văn bản
đề nghị kiểm định ngày …… tháng ……năm …… của ……….(1)………..
I. PHƯƠNG THỨC KIỂM
ĐỊNH:
1. Mẫu thử nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu(2):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Kiểm định các thông
số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
II. THIẾT BỊ KIỂM
ĐỊNH:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. KẾT QUẢ KIỂM
ĐỊNH:
TT
|
Tên, số hiệu, quy cách phương tiện
|
Ký, mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung kiểm định
|
Đối chiếu về thông số kỹ thuật kiểm định
|
Nhận xét đánh giá
|
Theo QCVN/TCVN/ quy định
|
Tài liệu kỹ thuật
|
Thực tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Biên bản được hoàn
thành vào hồi .... giờ …. phút ngày … tháng … năm ……. và được lập thành ……..
bản.
NGƯỜI KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Hồ sơ, tài liệu
gồm: văn bản đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy chứng
nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện; Giấy chứng nhận chất lượng của
phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
Mẫu số PC26
….(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…tháng…năm….
|
ĐỀ NGHỊ
.....(2) .....
Kính gửi: ......(3).....
Tên đơn vị đề nghị:
..................................................
......................................
Địa chỉ:
............................................................................................................
Điện thoại: ........................................
Email: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số: ngày ...... tháng.... năm ..., cơ quan
cấp:..................................................................
Họ tên người đại diện
theo pháp luật: ......... .. ................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ
chiếu:..................... cấp ngày ....tháng... năm .......
Đề nghị Quý cơ quan
...................(2) ................... cho phương tiện/lô phương tiện ghi
tại bảng thống kê kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
…..(4)…..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Ghi “Kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy” đối với trường hợp kiểm định kỹ thuật; ghi
“Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa
cháy” đối với trường hợp kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy;
(3) Cơ quan Công an có
thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và
chữa cháy hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về
phòng cháy và chữa cháy;
(4) Chức vụ của người
ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Văn bản đề nghị của ....... (1) .............ngày .....
tháng ....... năm ........)
TT
|
Tên, số hiệu, quy cách phương tiện
|
Ký, mã hiệu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC27
….(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày…tháng…năm….
|
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ……………….. (2)…………………
Căn cứ kết quả kiểm
định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện/lô phương tiện tại
……(3)……. ngày .... tháng ….. năm ….. của …... (4) ……
Chúng tôi đề nghị
……………….. (2)………………………… cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và
chữa cháy cho phương tiện/lô phương tiện tại bảng thống kê kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
………..(5)………
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Biên bản kiểm định
(đối với trường hợp việc kiểm định do cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra,
kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy trong nước thực hiện)/chứng nhận
kết quả thử nghiệm, kiểm định (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận
kiểm định theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước
ngoài);
(4) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
hoặc tên cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện thử nghiệm, kiểm định (trường
hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định theo chứng nhận kết quả thử nghiệm,
kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài);
(5) Chức vụ của người
ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Văn bản đề nghị ngày …. tháng.....năm…… của
…………..(1)………..)
TT
|
Tên, số hiệu, quy cách của phương tiện
|
Ký, mã hiệu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC28
….(1)….
....(2)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Vào hồi ...... giờ
....... ngày ....... tháng ....... năm ...........tại:
..........................
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị
kiểm định
- Ông/Bà: …………………………;
Chức vụ: ...........................................
- Ông/Bà:
................................ …....; Chức vụ:
...........................................
2. Đại diện đơn vị đề
nghị kiểm định:
- Ông/Bà: ......... ..
.......................... ; Chức vụ:
..........................................
- Ông/Bà:
....................................... ; Chức vụ:
..........................................
Đã tiến hành kiểm đếm
số lượng, lấy mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (PCCC) để kiểm định (theo
văn bản đề nghị ngày .... tháng....năm.....), bao gồm:
TT
|
Tên phương tiện PCCC
|
Ký, mã hiệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng đề nghị kiểm định
|
Ngày sản xuất /số lô
(nếu có)
|
Số lượng lấy mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Phương pháp lấy
mẫu: Theo TCVN/QCVN/Quy định kỹ thuật/Phương pháp ngẫu nhiên bảo đảm mẫu là đại
diện cho lô phương tiện PCCC đề nghị kiểm định.
2. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được niêm phong
có sự chứng kiến của đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định.
- Số lượng phương tiện
còn lại được niêm phong toàn bộ (có xác nhận của đại diện đơn vị lấy mẫu và đơn
vị đề nghị kiểm định).
3. Thời gian kết thúc
lấy mẫu: Hồi..... giờ ... phút ngày.... tháng ….năm .......
Biên bản đã được các
bên thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản,
được ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
ĐẠI DIỆN ....(2) ….
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện kiểm định.
Mẫu số PC29
….(1)….
....(2)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…./KĐ-PCCC
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Xét đề nghị của
................. (3) ............................
về việc cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tại
văn bản số ............, ngày ..... tháng ...... năm .........;
Căn cứ kết quả kiểm
định về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện/ lô phương tiện tại biên
bản kiểm định/kết quả kiểm định ngày … tháng … năm … của
........................... (4) …….......................
................................. (2)
...................................
CHỨNG NHẬN:
Phương tiện/lô phương
tiện: …............. (5) .................. ghi tại trang ….... của
..............................................
(6).......................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tại thời điểm kiểm
định, số phương tiện này có các thông số kỹ thuật phù hợp với các quy định về
phòng cháy và chữa cháy và được phép sử dụng trong lĩnh vực phòng cháy và chữa
cháy.
Nơi nhận:
- ............................;
- ............................;
- Lưu: ...................
|
............., ngày ..... tháng ..... năm .........
..................(7)...................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định số ……., ngày ….
tháng.....năm ……. của ……….(2)……)
TT
|
Tên, số hiệu, quy cách của phương tiện
|
Ký, mã hiệu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu
đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu;
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên đơn vị cấp
giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Tên đơn vị trực
tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng
cháy và chữa cháy;
(4) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
hoặc tên cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện kiểm định (trường hợp đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định theo kết quả thử nghiệm, kiểm định của các cơ
quan, tổ chức nước ngoài);
(5) Phương tiện phòng
cháy, chữa cháy đề nghị kiểm định;
(6) Tên và địa chỉ của
đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương
tiện phòng cháy và chữa cháy;
(7) Chức vụ của người
ký.
Mẫu số PC30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ
..........(3)............... CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ......................(1).......................
1. Họ và tên:
............................................................ Nam/Nữ:
.....................
2. Sinh ngày .....
tháng ..... năm ............ Nơi sinh: ........................................
3. Quốc tịch:
..................................................................................................
4. Số CCCD/Hộ chiếu:
................., cấp ngày .....tháng..... năm.....
Nơi thường trú:
..............................................................................................
5. Nơi ở hiện nay:
..........................................................................................
6. Số điện thoại:
.............................................................................................
7. Trình độ chuyên môn
(ghi rõ ngành đào tạo): ...........................................
8. Văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp: ............................................................
Đề nghị được
....................(3)...................... chứng chỉ hành nghề tư vấn về
phòng cháy và chữa cháy trong các lĩnh vực:
..............(2).........................
Tôi xin chịu trách
nhiệm về nội dung trên và cam kết hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
...............................................................(4)...................................................
|
...., ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Công
an;
(2) Ghi lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ: tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn
kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, chỉ huy thi công về
phòng cháy và chữa cháy;
(3) Ghi cụ thể yêu cầu
cấp hoặc cấp đổi hoặc cấp lại;
(4) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung: tôi ủy quyền cho:
...................................CCCD/Hộ
chiếu: ..............................cấp ngày:............., thực hiện thủ tục.
Mẫu số PC31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG
HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Họ và tên:
...................................................................................................
2. Quá trình hoạt động
chuyên môn về phòng cháy và chữa cháy:
TT
|
Thời gian
|
Hoạt động phòng cháy và chữa cháy trong cơ quan, tổ chức
|
Nội dung hoạt động phòng cháy và chữa cháy
|
Tên cơ quan chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Kinh nghiệm tư vấn
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
II
|
Kinh nghiệm tư vấn
thẩm định về phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
III
|
Kinh nghiệm tư vấn
giám sát về phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
IV
|
Kinh nghiệm tư vấn
kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
V
|
Kinh nghiệm thi công
về phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
....., ngày.... tháng .... năm....
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
..., ngày.... tháng .... năm.....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Ghi rõ từ tháng,
năm... đến tháng, năm...;
(3) Ghi rõ tên cơ
quan, tổ chức đã hoạt động;
(4) Ghi rõ tên công
trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy chứng nhận thẩm
duyệt thiết kế hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy, số văn bản, ngày cấp, đơn vị cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc
văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy tương ứng theo
từng công trình và nội dung hoạt động phòng cháy và chữa (thiết kế hoặc thẩm
định hoặc thi công hoặc giám sát về phòng cháy và chữa cháy); vai trò chủ trì
hay tham gia).
Mẫu số PC32
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ:
1. Chỉ được nhận và
thực hiện các hoạt động tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi của
chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy
định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và các quy định của pháp luật
có liên quan.
3. Không được cho
người khác thuê, mượn hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề.
4. Không tẩy xóa,
sửa chữa chứng chỉ.
5. Xuất trình khi có
yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền./.
|
.......(3)........
...........(4).............
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image009.jpg]()
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
|
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Số chứng chỉ:
…………(6)…………..
(…… ………..
.…(5)………………………..
…… ……………………………. …..
…….. )
Họ và tên:
………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………….
Số CCCD/Hộ chiếu:
…………….
Trình độ chuyên môn:
……………………..
|
Nội dung hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy:
01
|
..........................................................
|
02
|
..........................................................
|
03
|
..........................................................
|
04
|
..........................................................
|
05
|
..........................................................
|
…….., ngày…… tháng …. năm …..
…………(2)………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa
cháy in trên giấy khổ A5; nền giấy mặt ngoài màu vàng nhạt; nền giấy mặt trong
màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu;
(1) Ghi nội dung lĩnh
vực hành nghề về phòng cháy và chữa cháy: tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy, tư vấn thẩm định về phòng cháy và chữa cháy, tư vấn giám sát về phòng
cháy và chữa cháy, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa
cháy, chỉ huy thi công về phòng cháy và chữa cháy;
(2) Chức vụ của người
ký;
(3) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(4) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy;
(5) Ghi nội dung: thay
thế Chứng chỉ số …. do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ/Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - Công an tỉnh .. cấp
ngày / / (Trong trường hợp Chứng chỉ được cấp đổi, cấp lại đối với mẫu Chứng
chỉ hành nghề được cấp theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và
Nghị định số 50/2024/NĐ-CP);
(6) Số Chứng chỉ lấy
theo số lưu riêng, có cấu trúc: XXXX/YYYY/PCCC-ZZZ. Trong đó (XXXX) ghi số thứ
tự theo từng năm bắt đầu từ số 0001; (YYYY) ghi năm cấp chứng chỉ; ZZZ - Quy
ước ký hiệu viết tắt tên địa phương cấp theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ (ví dụ: 0001/2023/PCCC-AGN).
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
ANG
|
33
|
Kon Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
38
|
Long An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BID
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh Bình
|
NIB
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà Mau
|
CAM
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng Bình
|
QUB
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QUN
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SOL
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia Lai
|
GIL
|
53
|
Thái Bình
|
THB
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THH
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu Giang
|
HGI
|
60
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
30
|
Hưng Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên Giang
|
KIG
|
|
|
|
Mẫu số PC33
..............(1)..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ NGHỊ ..............(7)............... GIẤY
XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ..................(2)..........................
...........................................................(1)..............................................................
Địa chỉ trụ sở chính
..........................................................................................
Địa điểm kinh
doanh:.....................................(6)........................................
Điện thoại: ............................................Fax:
...................................................
.......................(3)....................số:...............
cấp ngày ...... tháng ...... năm .......
Người đứng đầu/Người
đại diện theo pháp luật là ông/bà: ...............................
Chức vụ:
..........................................................................................................
CCCD/Hộ chiếu:
..........................................cấp ngày:...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường
trú:......................................................................
Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy đã được cấp trước đó (nếu có):
Số Giấy xác nhận.........., ngày cấp..........................., Cơ quan
cấp...........................................................................
Đề nghị quý cơ quan
xem xét ..............(7)...............Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho: ..............(1)............... trong các
lĩnh vực sau: ...........................(4).......................
Tôi cam kết thực hiện,
bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện theo quy định như đã được cơ quan
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận; đồng thời, có trách nhiệm thông báo
kịp thời cho quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện kinh
doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận.
...............................................................(8)..............................................
|
....., ngày ..... tháng ..... năm .......
..............(5)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an có
thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Ghi tên một trong những
loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép
hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(4) Ghi rõ lĩnh vực
hoạt động (tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra,
kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ
phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp
phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy; kinh doanh phương tiện, thiết
bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy);
(5) Chức vụ của người
đề nghị;
(6) Ghi cụ thể thông
tin địa điểm hoạt động, địa điểm sản xuất, kinh doanh, phòng thử nghiệm;
(7) Ghi cụ thể yêu cầu
cấp hoặc cấp đổi hoặc cấp lại;
(8) Đối với trường hợp
ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính ghi nội dung:
.................(1).......... ủy quyền cho:
...................................CCCD/Hộ chiếu: ..............
.................cấp ngày:............., thực hiện thủ tục ..............(7)
................. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy.
Mẫu số PC34
………(1)………
……………(2)……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GXN-PCCC
|
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY
VÀ CHỮA CHÁY
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy; Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy
và chữa cháy;
Căn cứ kết quả kiểm
tra hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy đối với cơ sở;
Xét đề nghị của:
.............................(3).................................................
...................................................(2)...................................................
XÁC NHẬN:
...................................................(3)...................................................
.............(4)..........
số: .................. cấp ngày ...... tháng ...... năm ............,
cơ quan cấp: ............................................................................................................
Trụ sở tại:
........................................................................................................
Người đứng đầu/Người
đại diện theo pháp luật là: ......................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
CCCD/Hộ chiếu số:
........................, cơ quan cấp: ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...................................................................
Đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (theo danh mục kèm theo)./.
Nơi nhận:
- ........(3)...........
- ........................
- Lưu:...............
|
......,
ngày ..... tháng ..... năm .......
..............(5)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ
ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng
cháy và chữa cháy số .... /GXN-PCCC ngày .....tháng..... năm... của .......)
TT
|
Ngành, nghề được phép kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa
cháy
|
Mã ngành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
…..(6)….
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
.....................................................................(7)............................................................
Ghi chú: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau,
màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp
trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận; (3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên một trong các
loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép
hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(5) Chức vụ của người
ký;
(6) Liệt kê các phương
tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy được phép kiểm định, địa điểm phòng thử
nghiệm (đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ
thuật về phòng cháy và chữa cháy); các phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa
cháy đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp, địa điểm sản xuất, lắp ráp (đối với trường
hợp kinh doanh dịch vụ sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và
chữa cháy);
(7) Ghi nội dung: thay
thế Giấy xác nhận số ……….. do Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ/Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an tỉnh
….. cấp ngày / / ) trong trường hợp Giấy xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ về phòng cháy và chữa cháy được cấp đổi/cấp lại.
Mẫu số PC35
......(1)......
......(2)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../CNHL…….
|
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
|
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ …(3)…
Căn cứ Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy/Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
50/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực
lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ kết quả tổ chức
kiểm tra, đánh giá kết quả/xác minh hồ sơ và xét đề nghị của ......(4).......
............................ (2) ............................
CHỨNG NHẬN:
....(5).... cá nhân đã
được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ do/tại ….(6)…..
tổ chức (có danh sách kèm theo).
Thời gian tập huấn từ
ngày… đến ngày …
Nơi nhận:
- ............................;
- Lưu: ...................;
|
..................(7)...................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ
quản cấp trên;
(2) Tên đơn vị cấp
Chứng nhận huấn luyện;
(3) Nội dung huấn
luyện (PCCC/CNCH);
(4) Tên đơn vị đề xuất
tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả;
(5) Số lượng cá nhân
tham gia tập huấn;
(6) Tên đơn vị hoặc
địa điểm tổ chức tập huấn;
(7) Chức vụ của người
ký.
DANH SÁCH
Cá nhân được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy,
chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ
(Kèm theo Chứng nhận số: ……/……… ngày … /…/…. của….. (2)……)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Ngày cấp
|
Nơi làm việc/ nơi thường trú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Mẫu số PC36
………….(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: ………….(2)…………..
DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN CHO CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Chức vụ
|
Số CCCD/HC
|
Số, ngày tháng quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động
|
Văn bằng, chứng chỉ
|
ĐT liên hệ
|
Số
|
Ngày cấp
|
Đơn vị cấp
|
Chuyên ngành/ nội dung đào tạo, bồi dưỡng/hành nghề
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ..... tháng ..... năm ..........
..............(3)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an có
thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Chức vụ của người
đề nghị.
Mẫu số PC37
………….(1)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: ………….(2)…………..
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH DỊCH VỤ
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
TT
|
Tên, số hiệu thiết bị, máy móc
|
Số lượng
|
Ký, mã hiệu
|
Nơi sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Ghi chú
|
I. Phương tiện,
thiết bị phục vụ tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát về phòng
cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương tiện,
thiết bị phục vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III. Phương tiện,
thiết bị phục vụ tư vấn chuyển giao công nghệ; huấn luyện, hướng dẫn nghiệp
vụ về phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
IV. Phương tiện,
thiết bị phục vụ thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
.....(3)......
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
V. Phương tiện,
thiết bị phục vụ sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa
cháy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày ..... tháng ..... năm ........
..............(4)..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an có
thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Ghi số giấy chứng
nhận hiệu chuẩn, mã số phòng thí nghiệm đối với phương tiện thiết bị phục vụ tư
vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Chức vụ của người
đề nghị.
Mẫu số PC38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
CÔNG AN TỈNH/THÀNH PHỐ…..
(1).....................................................
Số (20):......................
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
Loại hình sự cố, tai
nạn: (2) .........................................................................
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. Tính chất, đặc điểm
của loại hình sự cố, tai nạn có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ:(3)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II. Chiến thuật, kỹ
thuật cứu nạn, cứu hộ đối với loại hình sự cố, tai nạn:(4)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TÌNH HUỐNG SỰ CỐ, TAI NẠN
I. Vị trí địa lý:(5)
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG
THỂ(6)
II. Giao thông và khả
năng tiếp cận:(7)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Giả định tình
huống sự cố, tai nạn:(8)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. Dự kiến lực lượng,
phương tiện cứu nạn, cứu hộ:(9)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
V. Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động: (10)
TT
|
Đơn vị được huy động
|
Điện thoại
|
Số người được huy động
|
Số lượng, chủng loại
phương tiện được huy động
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
VI. Tổ chức triển khai
cứu nạn, cứu hộ:
1. Nhiệm vụ của cơ
quan Công an (11)
.............................................................................................................................
2. Nhiệm vụ của lực
lượng khác: (12)
.............................................................................................................................
VII. Sơ đồ bố trí lực
lượng, phương tiện (13)
C. DANH SÁCH ĐỊA
ĐIỂM/VỊ TRÍ CÓ NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ, TAI NẠN CÙNG LOẠI HÌNH:
STT
|
Địa điểm/ Vị trí(14)
|
Đánh giá đặc điểm có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn(15)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ
PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ: (16)
TT
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung bổ sung, chỉnh lý
|
Người xây dựng phương án ký
|
Chỉ huy xây dựng phương án ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đ. THEO DÕI HỌC VÀ
THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN CỨU NẠN, CỨU HỘ: (17)
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung, hình thức học, thực tập
|
Tình huống sự cố, tai nạn giả định
|
Số người, phương tiện tham gia
|
Nhận xét, đánh giá kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ....tháng....năm.....
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
..............(19)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
....., ngày ....tháng....năm.....
CHỈ HUY ĐƠN VỊ
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
..............(18).............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày ....tháng....năm.....
NGƯỜI TRỰC TIẾP/CHỦ
TRÌ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN
(1) Ghi “Phòng Cảnh
sát PCCC và CNCH” hoặc tên Công an cấp huyện xây dựng phương án.
(2) Loại hình sự cố,
tai nạn ghi theo các nhóm tình huống:
- Sự cố, tai nạn sập
đổ nhà, công trình;
- Sự cố, tai nạn thiết
bị, máy móc;
- Sự cố, tai nạn sạt
lở đất, đá; cây cối;
- Sự cố, tai nạn có
người bị mắc kẹt trong nhà; công trình;
- Sự cố, tai nạn trên
cao; dưới sâu;
- Sự cố, tai nạn trong
thiết bị; trong hang, hầm; công trình ngầm;
- Sự cố, tai nạn giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tai nạn đuối nước
tại sông, suối, thác nước, hồ, ao, giếng nước, hố sâu có nước, bãi tắm;
- Sự cố, tai nạn tại
khu du lịch, khu vui chơi giải trí.
(3) Tính chất, đặc
điểm có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ: ghi rõ đặc điểm của loại hình
sự cố, tai nạn sập, trong đó nêu được đặc điểm kiến trúc, xây dựng (nếu có) và
các yếu tố nguy hiểm của các loại hình sự cố, tai nạn gây ảnh hưởng đến sức
khoẻ, tính mạng con người; dự báo, đánh giá các yếu tố nguy hiểm xảy ra nếu
không kịp thời tổ chức cứu nạn, cứu hộ.
(4) Chiến thuật, kỹ
thuật cứu nạn, cứu hộ đối với loại hình, sự cố, tai nạn: căn cứ vào tính chất,
đặc điểm của loại hình sự cố, tai nạn có liên quan đến công tác cứu nạn, cứu hộ
nêu ở Mục (3) để đề ra chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp cứu nạn,
cứu hộ phù hợp, công tác tổ chức hướng dẫn thoát nạn, tổ chức cứu người, cứu và
di chuyển phương tiện, tài sản; bảo đảm hậu cần; tổ chức thông tin liên lạc và
thực hiện các hoạt động phục vụ cứu nạn, cứu hộ khác.
(5) Vị trí địa lý: ghi
rõ vị trí, khu vực xảy ra sự cố, tai nạn, cách trung tâm quận, huyện... bao
nhiêu km; các công trình, đường phố.... tiếp giáp theo bốn hướng Đông, Tây,
Nam, Bắc.
(6) Sơ đồ mặt bằng
tổng thể: cần thể hiện rõ tên gọi của các hạng mục, nhà, công trình, đường giao
thông, hướng gió,... tiếp giáp xung quanh khu vực xảy ra sự cố, tai nạn; các
yếu tố ảnh hưởng đến sự cố, tai nạn,.... Sơ đồ vẽ trên khổ giấy A4 hoặc lớn hơn
cho phù hợp.
(7) Giao thông và khả
năng tiếp cận: ghi rõ các tuyến đường, những tác động ảnh hưởng đến việc lưu
thông, khoảng cách từ cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa
cháy, cứu nạn, cứu hộ đến nơi xảy ra sự cố, tai nạn; các tuyến đường bên trong
và bên ngoài địa điểm, khu vực xảy ra sự cố, tai nạn mà các phương tiện cứu nạn,
cứu hộ cơ giới hoạt động, tiếp cận được.
(8) Giả định tình
huống sự cố, tai nạn: giả định tình huống sự cố, tai nạn có quy mô, diễn biến
phức tạp, có thể gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản, công tác cứu
nạn, cứu hộ gặp nhiều khó khăn, cần phải huy động nhiều lực lượng và phương
tiện mới có thể xử lý được, trong đó giả định cụ thể về thời gian, địa điểm xảy
ra sự cố, tai nạn (có thể vào ban đêm hoặc ngoài giờ làm việc, việc phát hiện
và báo muộn); điểm xảy ra sự cố, tai nạn, nguyên nhân xảy ra sự cố, tai nạn và
nguyên nhân dẫn đến sự cố, tai nạn phát triển rộng, lớn; dự kiến khả năng phát
triển của sự cố, tai nạn và những yếu tố ảnh hưởng tác động tới công tác cứu
nạn, cứu hộ như khu vực nguy hiểm, sập đổ công trình, rò rỉ hóa chất độc hại…; dự
kiến vị trí và số lượng người bị nạn trong khu vực sự cố, tai nạn.
(9) Dự kiến lực lượng,
phương tiện cứu nạn, cứu hộ: trên cơ sở áp dụng chiến thuật, kỹ thuật cứu nạn,
cứu hộ đối với tình huống sự cố, tai nạn giả định, dự kiến số lượng lực lượng,
phương tiện cần thiết để trực tiếp triển khai các hoạt động cứu nạn, cứu hộ (tổ
chức trinh sát, cứu người, hướng dẫn thoát nạn; phá dỡ cấu kiện, cứu tài
sản...) và lực lượng phục vụ cứu nạn, cứu hộ (bảo đảm an ninh, trật tự, giao
thông, y tế, điện lực, phá dỡ, hậu cần...).
(10) Bảng thống kê lực
lượng, phương tiện dự kiến huy động: căn cứ kết quả dự kiến lực lượng, phương
tiện ở Mục (9) để ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện của cơ quan Công
an và các đơn vị của các cơ quan, tổ chức tại địa phương tham cứu nạn, cứu hộ.
Trường hợp lực lượng, phương tiện hiện có tại địa phương chưa đáp ứng đủ theo
dự kiến ở Mục (9) thì ghi vào bảng thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy
động của Công an các địa phương được huy động tham gia cứu nạn, cứu hộ để đáp
ứng đủ theo dự kiến đối với tình huống này.
(11) Nhiệm vụ của cơ
quan Công an: nêu rõ nhiệm vụ, vai trò của chỉ huy cứu nạn, cứu hộ trong việc
tổ chức tiếp nhận, xử lý thông tin về vụ sự cố, tai nạn; tổ chức huy động lực
lượng, phương tiện tham gia cứu nạn, cứu hộ. Khi xác định sự cố, tai nạn có quy
mô lớn, diễn biến phức tạp, kéo dài, người chỉ huy cứu nạn, cứu hộ phải kịp
thời đề xuất người có thẩm quyền huy động lực lượng, phương tiện, tài sản của
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài địa phương tham gia
cứu nạn, cứu hộ; đề xuất thành lập Ban Chỉ huy, Ban Tham mưu cứu nạn, cứu hộ,
xác định thành phần và giao nhiệm vụ cụ thể của thành viên. Khi đến hiện trường
phải tổ chức chỉ huy cứu nạn, cứu hộ theo quy định (tổ chức trinh sát để nắm vị
trí và tình trạng người bị nạn, quy mô, diễn biến của sự cố, tai nạn; xác định
khu vực cứu nạn, cứu hộ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị tham gia;
quyết định chiến thuật, kỹ thuật, phương pháp, biện pháp cứu nạn, cứu hộ và tổ
chức theo từng giai đoạn phù hợp với tình hình lực lượng, phương tiện hiện có);
kịp thời thông tin phối hợp với các lực lượng khác tham gia (bảo đảm an ninh,
trật tự, giao thông, y tế, điện lực, phá dỡ, hậu cần, thông tin liên lạc, chiếu
sáng...). Trường hợp cứu nạn, cứu hộ lâu dài phải bố trí thay cán bộ, chiến sĩ,
bổ sung nhiên liệu, trang thiết bị cứu nạn, cứu hộ, thực phẩm... Khi kết thúc
các hoạt động cứu nạn, cứu hộ, tổ chức thu hồi lực lượng, phương tiện, tập hợp
thông tin, thống kê phục vụ xây dựng báo cáo; phối hợp bảo vệ hiện trường.
(12) Nhiệm vụ của các
lực lượng khác: ghi rõ nhiệm vụ cơ bản sẽ phân công cho các lực lượng được huy
động tham gia cứu nạn, cứu hộ và thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến
công tác cứu nạn, cứu hộ.
(13) Sơ đồ bố trí lực
lượng phương tiện cứu nạn, cứu hộ: vẽ sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện cứu
nạn, cứu hộ theo từng giai đoạn, trong đó thể hiện hướng gió, hướng dòng chảy;
các hạng mục công trình, đường giao thông, sông, hồ… giáp ranh; vị trí xảy ra
sự cố, tai nạn; quy mô, diện tích khu vực sự cố, tai nạn; vị trí ban chỉ huy;
hướng tấn công chính; trên sơ đồ thể hiện việc triển khai hoạt động của lực
lượng, phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ bằng các ký hiệu thống nhất theo
quy định tại mẫu phương án này. Có bảng chú thích cụ thể phương tiện của các
đơn vị, cơ quan tổ chức tham gia trên sơ đồ. Sơ đồ sử dụng khổ giấy A4 hoặc lớn
hơn cho phù hợp.
(14) Địa điểm/vị trí:
là địa chỉ cụ thể, nơi có tính chất, đặc điểm dễ xảy ra sự cố, tai nạn tương tự
thuộc loại hình ghi tại Mục (2).
(15) Đánh giá đặc điểm
có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn cùng loại hình: đánh giá sơ bộ đặc điểm của
địa điểm/vị trí có nguy cơ xảy ra sự cố, tai nạn và các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác cứu nạn, cứu hộ như: độ sâu, diện tích mặt nước, hướng dòng chảy, các lối
tiếp cận... (đối với sự cố, tai nạn dưới nước); chiều rộng tuyến đường, độ
dốc... (đối với sự cố, tai nạn giao thông đường bộ)... và nguy cơ gây nguy hiểm
đến sức khoẻ, tính mạng con người, phương tiện, tài sản khi xảy ra sự cố, tai
nạn.
(16) Bổ sung, chỉnh lý
phương án: nêu nội dung bổ sung, chỉnh lý trong phương án có liên quan đến việc
tổ chức cứu nạn, cứu hộ. Cán bộ được giao việc bổ sung, chỉnh lý phương án và
người có thẩm quyền phê duyệt phương án xác nhận việc bổ sung, chỉnh lý phương
án (ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên).
(17) Theo dõi học và
thực tập phương án: sau mỗi lần tổ chức học, thực tập phương án phải ghi lại
thông tin cơ bản về lần tập, thực tập phương án đó.
(18) Ghi chức vụ của
chỉ huy đơn vị xây dựng phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(19) Ghi chức vụ của
người có thẩm quyền phê duyệt phương án, ký, ghi rõ cấp bậc, họ và tên.
(20) Số: do cơ quan
Công an ghi theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ
Cảnh sát.
KÝ HIỆU DÙNG TRONG SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image010.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image011.gif]()
![Description: https://files.lawnet.vn/uploads/doc2htm/00585649_files/image012.jpg]()